Đốt cháy một thể tích hidrocacbon X thu được 7 thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,875. Vậy số nguyên tử hidro trong X là
A. 8
B. 9
C. 10
D. 14
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi rượu X thu được ba thể tích CO2, thể tích oxi cần dùng để đốt cháy bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức của rượu X là:
A. C3H5(OH)3
B. C3H7OH
C. C3H5OH
D. C3H6(OH)2.
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi rượu X thu được ba thể tích CO2 thể tích oxi cần dùng để đốt cháy bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức của rượu X là
A. C3H5(OH)3
B. C3H7OH
C. C3H5OH
D. C3H6(OH)2
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X ?
A. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng.
B. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.
C. X có thể trùng hợp thành PS.
D. X tan tốt trong nước.
Đáp án : A
Ta có nC/nH = nCO2/2nH2O = 1,75/2 = 7/8
lại có MX = 5,06/(1,76/32) = 92(g)
=> X là C7H8 (toluen)
C7H8 thuộc dãy đồng đẳng benzen, không tan trong nước, không làm mất màu dung dịch
Br2, không trùng hợp thành PS, làm mất màu KMnO4 theo PT:
C6H5-CH3 + 2KMnO4 => C6H5-COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X ?
A. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.
B. X tan tốt trong nước.
C. X có thể trùng hợp thành PS.
D. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng.
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
nH2O > nCO2
⇒ ancol X là ancol no, mạch hở dạng CnH2n + 2Om.
theo giả thiết, giả sử nCO2 = 3 mol
⇒ nH2O = 4 mol và nO2 cần = 4,5 mol.
Phản ứng:
CnH2n + 2Om + 4,5 mol O2 → 3 mol CO2 + 4 mol H2O.
Tương quan đốt:
nX = nH2O – nCO2 = 1 mol
⇒ n = nCO2 : nX = 3.
Bảo toàn nguyên tố Oxi có
nO trong X = 3 × 2 + 4 – 2 × 4,5 = 1 mol
⇒ m = 1.
Vậy, công thức phân tử của X là C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2.
B. C3H4O.
C. C3H8O3.
D. C3H8O.
Chọn đáp án D
nH2O > nCO2
⇒ ancol X là ancol no, mạch hở dạng CnH2n + 2Om.
theo giả thiết, giả sử nCO2 = 3 mol
⇒ nH2O = 4 mol và nO2 cần = 4,5 mol.
Phản ứng:
CnH2n + 2Om + 4,5 mol O2 → 3 mol CO2 + 4 mol H2O.
Tương quan đốt:
nX = nH2O – nCO2 = 1 mol
⇒ n = nCO2 : nX = 3.
Bảo toàn nguyên tố Oxi có
nO trong X = 3 × 2 + 4 – 2 × 4,5 = 1 mol
⇒ m = 1.
Vậy, công thức phân tử của X là C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2.
B. C3H4O.
C. C3H8O3
D. C3H8O.
Đáp án D
nH2O > nCO2 ⇒ ancol X là ancol no, mạch hở dạng CnH2n + 2Om.
theo giả thiết, giả sử nCO2 = 3 mol ⇒ nH2O = 4 mol và nO2 cần = 4,5 mol.
Phản ứng: CnH2n + 2Om + 4,5 mol O2 → 3 mol CO2 + 4 mol H2O.
Tương quan đốt: nX = nH2O – nCO2 = 1 mol ⇒ n = nCO2 : nX = 3.
Bảo toàn nguyên tố Oxi có nO trong X = 3 × 2 + 4 – 2 × 4,5 = 1 mol ⇒ m = 1.
Vậy, công thức phân tử của X là C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng 3: 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử X là
A. C3H8O2
B. C3H4O
C. C3H8O3
D. C3H8O
Đáp án D
Đốt cháy ancol cho nH2O > nCO2 => ancol no
Gọi CTPT X: CnH2n+2Oy
Gọi nCO2 = 3x (mol) => nH2O = 4x ; nO2 = 1,5.3x = 4,5x (mol)
nX = nH2O – nCO2 = 4x – 3x => n = 3 => C3H8Ox
BTNT O => nO (trong ancol) = 2.3x + 4x – 2.4,5x = x = n ancol
C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2
B. C3H8O
C. C3H4O
D. C3H8O3