Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là
A. độ cao tuyệt đối khoảng 200m.
B. đỉnh tròn, sườn thoải.
C. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
D. thích hợp trồng cây công nghiệp.
Địa hình thấp tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, độ dốc nhỏ, có độ cao dưới 200m so mực nước biển, là đặc điểm của dạng địa hình: *
A. Cao nguyên
B. Đồi
C. Trung du
D. Đồng bằng
Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, nhưng có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách là đặc điểm của địa hình
A. núi.
B. cao nguyên.
C. đồi trung du.
D. bình nguyên.
Cao nguyên.có bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, nhưng có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách là đặc điểm của địa hình
Đáp án: B
Địa hình cao nguyên là :
A. Dạng địa hình thấp, có sườn dốc và độ cao tuyệt đối 500m trở lên
B. Dạng địa hình thấp tương đối bằng phẳng, có sườn dốc và độ cao thường từ 500m trở lên
C. Dạng địa hình tương đối bằng phẳng, có sườn dốc và độ cao thường từ 200m trở lên
D. Dạng địa hình tương đối bằng phẳng, có sườn dốc và độ cao tuyệt đối thường từ 500m trở lên
Chọn ý em cho là đúng:
1. Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
a) Cao nhất, có đỉnh tròn, sườn thoải.
b) Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.
c) Cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.
2. Tây nguyên là xứ xở của:
a) Các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.
b) Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
3. Đồng bằng lớn nhất nước ta là:
a) Đồng bằng Bắc Bộ.
b) Đồng bằng Nam Bộ.
4. Nơi có nhiều đất mặn, đất phèn nhất là:
a) Đồng bằng Bắc Bộ.
b) Đồng bằng Nam Bộ.
Các ý đúng:
1. Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
c) Cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.
2. Tây nguyên là xứ xở của:
b) Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
3. Đồng bằng lớn nhất nước ta là:
b) Đồng bằng Nam Bộ.
4. Nơi có nhiều đất mặn, đất phèn nhất là:
b) Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 34: “ Dạng địa hình nhô cao rõ rệt, đỉnh nhọn sườn dốc” là đặc điểm của dạng địa hình nào?
A. Đồi
B. Cao nguyên
C. Núi
D. Đồng bằng
Câu 35: “ Dạng địa hình thấp, bề mặt khá bằng phẳng, rộng tới hàng triệu km2” là đặc điểm của dạng địa hình nào?
A. Núi
B. Đồi
C. Cao nguyên
D. Đồng bằng
Câu 36: Nhóm khoáng sản nào có công dụng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, vật liệu xây dựng, … ?
A. Năng lượng
B. Kim loại đen
C. Phi kim loại
D. Kim loại màu
Vùng núi có đặc điểm bề mặt cao nguyên badan xếp tầng tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc độ cao khác nhau là
A. Đông bắc
B. Tây bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
Chọn D
Vùng núi có đặc điểm bề mặt cao nguyên badan xếp tầng tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc độ cao khác nhau Trường Sơn Nam
Vùng núi có đặc điểm bề mặt cao nguyên badan xếp tầng tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc độ cao khác nhau là
A. Đông bắc.
B. Tây bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Đáp án D
Vùng núi có đặc điểm bề mặt cao nguyên badan xếp tầng tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc độ cao khác nhau Trường Sơn Nam.
Quan sát hình 3 và hình 4, em hãy mô tả núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng dựa vào gợi ý: cao, dốc, tương đối tròn, thoải, thấp, thường nhọn, bằng phẳng.
- Núi: cao, thường nhọn, dốc.
- Đồi: thấp, thoải, tương đối tròn.
- Cao nguyên: bằng phẳng, dốc.
- Đồng bằng: bằng phẳng.
Vùng núi có các bề mặt cao nguyên badan tương đối bằng phẳng nằm ở các bậc độ cao khác nhau là
A. Đông Bắc
B.Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
Giải thích: Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: D
Câu 24: Độ cao tương đối của núi là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng, từ đỉnh núi đến?
A. Nơi có sườn thoải.
B. Mực nước biển.
C. Đáy đại dương.
D. Chỗ thấp nhất của chân núi.