Cho m gam phèn crom-kali KCr SO 4 2 . 12 H 2 O hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Giá trị của m là
A. 3,992 gam
B. 11,976 gam
C. 12,375 gam
D. 14,316 gam
Phèn crom-kali có màu xanh tím, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. Công thức hóa học của phèn crom-kali là
A. K2SO4.Cr2(SO4)3.12H2O
B. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.
C. K2SO4.CrCl3.12H2O
D. K2SO4.CrCl3.24H2O
Chọn đáp án B.
• Ta biết: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là công thức của phèn chua.
• Nếu thay K bằng Na, Li hay NH4 thì được gọi là phèn nhôm-natri (liti hay amoni tương ứng).
• Nếu thay Al bằng các kim loại khác như Cr, Fe thì tương ứng gọi là phèn crom-kali hay phèn sắt-kali.
Công thức của phèn kali-crom là
A. K2SO4.CrSO4.12H2O.
B. K2SO4.CrSO4.24H2O
C. K2SO4.Cr2(SO4)3.12H2O.
D. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.
Công thức của phèn kali-crom là
A. K2SO4.CrSO4.12H2O.
B. K2SO4.CrSO4.24H2O
C. K2SO4.Cr2(SO4)3.12H2O.
D. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.
Phèn crom-kali có ứng dụng nào dưới đây?
A. làm trong nước đục
B. chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm
C. tạo màu lục cho đồ gốm sứ, thủy tinh
D. chế tạo thép không gỉ
Phèn crom-kali có ứng dụng nào dưới đây?
A. làm trong nước đục.
B. chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm.
C. tạo màu lục cho đồ gốm sứ, thủy tinh.
D. chế tạo thép không gỉ.
Đáp án B
Thành phần chính của gỉ sắt là Fe2O3.xH2O =>để chống gỉ dùng Fe2O3 pha chế sơn chống gỉ
Cho 47,4 gam phèn nhôm – Kali (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ?
A. 42,75 gam
B. 54,4 gam
C. 73,2 gam
D. 45,6 gam
Cho các phát biểu sau:
(1) Phèn crom-kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O có màu xanh tính, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
(2) Fe phản ứng với HNO3 đặc, nguội thu được muối sắt (III) và có khí NO2 bay ra.
(3) Nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2.
(4) Nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gọi là nước cứng toàn phần.
(5) Các kim lọai Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B.
(2) Sai, Fe bị thụ động hóa với HNO3 đặc, nguội.
(4) Sai, Nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gọi là nước cứng vĩnh cửu.
Cho các phát biểu sau về crom và hợp chất của crom:
1. Dung dịch kali đicromat có màu da cam
2. Crom bền với nước và không khí do có lớp màng oxit bền bảo vệ
3. Crom (III) oxit là một oxit lưỡng tính
4. Crom (VI) oxit tác dụng với nước tạo hỗn hợp hai axit
5. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hóa mạnh
6. Tính khử của Cr3+ chủ yếu thể hiện trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Đáp án B
Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-3-4-5
Cho các phát biểu sau về crom và hợp chất của crom:
1. Dung dịch kali đicromat có màu da cam.
2. Crom bền với nước và không khí do có lớp màng oxit bền bảo vệ.
3. Crom (III) oxit là một oxit lưỡng tính.
4. Crom (VI) oxit tác dụng với nước tạo hỗn hợp hai axit.
5. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hóa mạnh.
6. Tính khử của Cr3+ chủ yếu thể hiện trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
1. Dung dịch kali đicromat có màu da cam.
2. Crom bền với nước và không khí do có lớp màng oxit bền bảo vệ.
3. Crom (III) oxit là một oxit lưỡng tính.
4. Crom (VI) oxit tác dụng với nước tạo hỗn hợp hai axit.
5. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hóa mạnh
ĐÁP ÁN B