Cấu hình electron của Ni (Z = 28) là
A. Ar 3 d 8 4 s 2
B. Ar 3 d 7 4 s 8
C. Ar 3 d 5 4 s 5
D. Ar 3 d 9 4 s 1
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Câu 7: Hãy viết cấu hình electron của các ion sau : (1) Na^ + ( (Na / Z = 11) (2) Cl * (Cl / Z - 17) (3) Ca^ 2+ (Ca / Z = 20) (4) Ni^ 2+ (Ni:Z=28) (5) Fc^ 2+ , Fc3+(Fc:Z-26) (6) Cu^ + ,Cu^ 2+ (Cu:Z=29) (7) S^ 2- (S:Z=16) (8) Al^ 3+ (Al:Z-13)
Cấu hình electron của Cu2+ là :
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Đáp án C.
Cấu hình e của Cu: [Ar]3d104s1
Cấu hình e của Cu2+: [Ar]3d9
Cấu hình electron của Cu2+ là
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Cấu hình electron của Cu2+ là
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+ ?
A. [Ar]3d6.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d3.
Đáp án B.
Cấu hình e của Fe: [Ar]3d64s2
⇒ cấu hình e của Fe3+: [Ar]3d5
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?
A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4. D .[Ar]3d3.
Cấu hình electron của Fe là $[Ar]3d^64s^2$
Ion $Fe^{3+}$ được hình thành khi nguyên tử Fe(có 26 hạt electron) nhường đi 3 electron, do đó số electron của ion $Fe^{3+}$ là 23 hạt( bị mất đi 2 electron lớp 4s và 1 electron lớp 3d)
Suy ra, cấu hình electron của $Fe^{3+}$ là $[Ar]3d^5$
Chọn đáp án D
Cấu hình electron của Fe là [Ar]\(3d^64s^2\)
→ Fe\(^{3+}\) : [Ar]\(3d^5\)
Chọn B
Cấu hình electron của ion Cr3+ là phương án nào?
A.[Ar] 3d5
B.[Ar] 3d4
C.[Ar] 3d3
D.[Ar] 3d2
Đáp án C.
Cấu hình e của Cr là: [Ar]3d54s1
⇒ Cấu hình e của Cr3+ là: [Ar]3d3
Cấu hình electron của ion Cr3+ là phương án nào?
A. [Ar]3d5.
B. [Ar]3d4.
C. [Ar]3d3.
D. [Ar]3d2.
Cấu hình e của Crom : $[Ar]3d^5 4s^1$
Để tạo ion $Cr^{3+}$ thì nguyên tử mất đi 3 electron
Do đó cấu hình của ion $Cr^{3+}$ là : $[Ar]3d^3$
Đáp án C
Các bạn giải giúp mình nhé! Nhiều bài quá chừng, cám ơn các bạn rất nhiều.
1. Xác định năng lượng của electron thuộc AO 4s, và 3d của nguyên tử Zn, Cu.
2. Viết cấu hình electron của Ni2+ (Ni có Z=28) và tính tổng năng lượng của các electron (eV)
3.Viết cấu hình electron của Mg (Z=12) và tính tổng năng lượng của các electron (eV)
4.
a. Viết cấu hình electron của Ni (Z=28) và tính năng lượng của electron thuộc 4s và 3d trong nguyên tử Ni (eV).
b. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng và electron thứ 19 của nguyên tử Ni.
5. Vẽ cấu trúc lewis của Dựa vào thuyết đẩy giữa các cặp electron hóa trị (VSEPR), anh chị hãy dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và mô tả dạng hình học phân tử của Br3-. Từ đó, xác định góc liên kết, bậc liên kết
các câu 1, 2, 3, 4 rất dài, em xem lại cách sử dụng phương pháp slater để tính gần đúng năng lượng của các electron
Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau -K (z=19); Mg (z=12); Al (z=12) ; nhận xét số electron ngoài cùng - N (z=7); S(z=16); Br (z=35) ; nhận xét số electron ngoài cùng - Ne (z=10); Ar (z =18) ; Kr (z=36); nhận xét số electron ngoài cùng