Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl 3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. 2x = y + 2z
B. 2x = y + z
C. x = y – 2z
D. y = 2x
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol F e C l 3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. 2x = y + 2z.
B. x = y – 2z.
C. 2x = y + z.
D. y = 2x.
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl 3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. y = 2x
B. 2x = y + z
C. 2x = y + 2z
D. x = y – 2z
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. x = y – 2z.
B. 2x = y + z.
C. 2x = y + 2z.
D. y = 2x.
Đáp án B
Dung dịch sau phản ứng chỉ thu được 1 chất tan duy nhất chính là FeCl2 vì:
Cách 1:Tìm mối liên hệ theo PTHH
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
=> 2 phản ứng trên phải xảy ra hoàn toàn.
=> nFe = ½ nHCl + ½ nFeCl3 => 2x = y + z
Cách 2: Tìm mối liên hệ dựa vào bảo toàn electron
Bảo toàn e ta có: n e nhường = n e nhận => 2nFe = nFe3+ + nH+ => 2x = y + z
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol Fe 2 SO 4 3 và z mol H 2 SO 4 , thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. x = y + z
B. 2x = y + z
C. x = y – 2z
D. y = 2x
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm (x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al4C3) vào nước thì thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z ở trên là
A. x +y = 4z
B. x + 2y = 8z
C. x+ y = 2z
D. x + y= 8z
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm (x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al4C3) vào nước thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất (không thu được kết tủa). Biểu thức liên hệ giữa x, y, z ở trên là ?
A. x + y = 4z
B. x + 2y = 8z
C. x + y = 8z
D. x + y = 2z
Đáp án D
Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2
CaC2 + 2H2O -> Ca(OH)2 + C2H2
Al4C3 + 12H2O -> 4Al(OH)3 + 3CH4
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 -> Ca(AlO2)2 + 4H2O
Chỉ thu được 1 chất tan duy nhất => Ca(AlO2)2
=> nCa(OH)2 = ½ nAl(OH)3
=> nCa + nCaC2 = ½ .4nAl4C3
=> x + y = 2z
=>D
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp T gồm x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al3C4 vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch trong suốt, chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là
A. x+y=4z
B. x+y=8z
C. x+2y=8z
D. x+y=2z
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch X chứa Fe(NO3)3 và y mol HCl thấy khí NO thoát ra
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Mối liên hệ x, y là.
A. y = 2,4x
B. y = 2x
C. x = 4,8y
D. y = 4x
Theo bài ra sau cùng chỉ còn lại FeCl3 nên:
Fe + 4H+ + NO3- -> Fe3+ + NO + 2H2O
x y
=> y = 4x
=> Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm X (x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al4C3) vào nước thì thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z ở trên là
Fe3O4 + 4H2SO4 -> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O;
sau đó Fe2(SO4)3 phản ứng với Cu :
Fe2(SO4)3 + Cu-> CuSO4 + 2FeSO4 (1); => dung dịch X chứa CuSO4 và FeSO4, H2SO4 dư
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 -> 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4+ K2SO4 + 8H2O;
=> số mol FeSO4 là : 0,05;mà ban đầu ta có 0,02 mol FeSO4; từ (1) => số mol Cu là 0,015 => m= 0,96
Ca +2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + H2
x mol. =>x molCaC2 + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + C2H2y mol. =>y molAl4C3 + 12H2O \(\rightarrow\) 4Al(OH)3 + 3CH4z mol. =>4z molDd chỉ chứa 1 ctan là Ca(AlO2)2=>Ca(OH)2 và Al(OH)3 hếtCa(OH)2 + 2Al(OH)3 \(\rightarrow\) Ca(AlO2)2 + 4H2Ox+y mol=>2x+2y mol=>2x+2y=4z=>x+y=2z