Hiện nay, chăn nuôi bò sữa nước ta có xu hướng phát triển mạnh ở
A. các cao nguyên badan
B. các vùng núi cao
C. các vùng đồng bằng ven biển
D. ven các thành phố lớn
Chăn nuôi bò sữa và gà công nghiệp được phát triển mạnh ở vùng ven các thành phố lớn, chủ yếu là do
A. truyền thống chăn nuôi của vùng ngoại thành.
B. điều kiện chăm sóc thuận lợi.
C. nhu cầu của thị trường.
D. cơ sở kĩ thuật phục vụ chăn nuôi hiện đại.
Chăn nuôi bò sữa và gà công nghiệp được phát triển mạnh ở vùng ven các thành phố lớn chủ yếu là do nhu cầu của thị trường. Các thành phố lớn dân cư đông đúc, cần nguồn cung cấp thực phẩm lớn từ trứng, sữa, gia cầm, lợn...theo truyển thống ăn uống => thúc đẩy chăn nuôi các loài này phát triển
=> Chọn đáp án C
Trình bày những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. Tại sao chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,...)?
Gợi ý làm bài
a) Những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi
- Thuận lợi:
+ Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn nhiều, từ hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp.
+ Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Người dân có kinh nghiệm chăn nuôi, thị trường tiêu thụ rộng lớn,...
- Khó khăn:
+ Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao (nhất là cho yêu cầu xuất khẩu).
+ Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và ổn định.
b) Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn (Thành phô Hồ Chí Minh, Hà Nội,...) chủ yếu là do nhu cầu ngày càng nhiều về sữa và các sản phấm từ sữa của người dân.
Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn là do
A. Gắn với nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y
B. Việc chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao
C. Miền núi việc vận chuyển sữa đến nơi chế biến khó khăn
D. Gắn với cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ
Đáp án D
Việc chăn nuôi bò sữa lại phát triển ở ven các thành phố lớn là do:
- Các thành phố lớn tập trung đông dân số, nhu cầu về sữa của người dân lớn, thị trường rộng mở.
- Sữa là nguyên liệu khó bảo quản và đòi hỏi quy trình chế biến khép kín với kĩ thuật tiên tiến mới có thể mang lại giá trị kinh tế cao và tránh hư hỏng. Do vậy cần phân bố ở các thành phố là nơi có điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, các cơ sở chế biến phát triển. Ngoài ra việc vận chuyển đến thị trường tiêu thụ được diến ra nhanh chóng hơn, đặc biệt với các loại sữa tươi.
=> Nguyên nhân khiến chăn nuôi bò sữa phát triển ở ven thành phố là do gắn với cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ.
Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn là do
A. Gắn với nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y
B. Việc chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao
C. Miền núi việc vận chuyển sữa đến nơi chế biến khó khăn
D. Gắn với cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ
Đáp án D
Việc chăn nuôi bò sữa lại phát triển ở ven các thành phố lớn là do:
- Các thành phố lớn tập trung đông dân số, nhu cầu về sữa của người dân lớn, thị trường rộng mở.
- Sữa là nguyên liệu khó bảo quản và đòi hỏi quy trình chế biến khép kín với kĩ thuật tiên tiến mới có thể mang lại giá trị kinh tế cao và tránh hư hỏng. Do vậy cần phân bố ở các thành phố là nơi có điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, các cơ sở chế biến phát triển. Ngoài ra việc vận chuyển đến thị trường tiêu thụ được diến ra nhanh chóng hơn, đặc biệt với các loại sữa tươi.
=> Nguyên nhân khiến chăn nuôi bò sữa phát triển ở ven thành phố là do gắn với cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ
Trình bày những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. Nêu tình hình phát triển chăn nuôi trâu bò của nước ta. Tại sao chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn (Tp Hồ Chí Minh, Hà Nội)
a) Những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta
- Thuận lợi
+ Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn nhiều, từ hoa màu, lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp
+ Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp
+ Người dân có kinh nghiệm chăn nuôi, thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Khó khăn :
+ Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao (nhất là cho yêu cầu xuất khẩu)
+ Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và ổn định.
b) Tình hình phát triển chăn nuôi trâu bò của nước ta
- Đàn trâu ổn định ở mức 2.9 triệu con, đàn bò 5.5 triệu con ( năm 2005) và có xu hướng tăng mạnh
- Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc bộ ( hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Chăn nuôi bò sữa đã phát triển mạn ở ven Tp ồ Chí Minh, Hà Nội
c) Chăn nuôi bò sữa đã phát triển mạn ở ven thành phố lớn chủ yếu là do nhu cầu ngày càng nhiều về sữa và các sản phẩm từ sửa của người dân
Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai:
a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
b) Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.
g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa và trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
- Câu đúng: b, c, d, g.
- Câu sai: a, e.
Căn cứ vào bảng 25.1(SGK trang 92), hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bô dân tộc, dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Khu vực | Dân cư | Hoạt động kinh tế |
Đồng bằng ven biển | Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã | Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản |
Đồi núi phía tây | Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-giai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao | Chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng, trông cây công nghiệp |
- Vùng đồng bằng ven biển:
+ Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. + Hoạt động kinh tế: Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Vùng đồi núi phía tây:
+ Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.
+ Hoạt động kinh tế: Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nơi phân bố chủ yếu của công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa?
1) Các đô thị lớn.
2) Các địa phương chăn nuôi bò.
3) Các vùng núi lạnh.
4) Các cao nguyên rộng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cây lương thực ĐNÁ phân bố chủ yếu ở đâu
A: Đồng bằng và trung du
B: Vùng ven biển
C: Vùng trung du và các cao nguyên
D: Đồng bằng và ven biển
Cây lương thực Đông Nam Á phân bố chủ yếu ở :
A : Đồng bằng và trung du .
Vì ở đồng bằng và trung du có khí hậu , điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển loại cây lương thực .Nên phân bố ở đồng bằng và trung du là chủ yếu .