Các chất hữu cơ đơn chức Z 1 , Z 2 , Z 3 có CTPT tương ứng là CH 2 O , CH 2 O 2 , C 2 H 4 O 2 . Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z 3 là
A. CH 3 COOCH 3 .
B. CH 3 OCHO
C. CH 3 COOH
D. HOCH 2 CHO
Xét các loại hợp chất hữu cơ mạch hở sau: rượu đơn chức, no (X); anđehit đơn chức, no (Y); rượu đơn chức, không no 1 nối đôi (Z); anđehit đơn chức, không no 1 nối đôi (T). Ứng với công thức tổng quát CnH2nO chỉ có 2 chất sau
A. X và Y.
B. Y và Z.
C. Z và T.
D. X và T.
Đáp án B
Trong các loai hợp chất kể trên, công thức tổng quát CnH2nO chỉ có 2 chất sau :
Anđehit đơn chức, no và rượu đơn chức, không no 1 nối đôi .
Chọn B
Xét các loại hợp chất hữu cơ mạch hở sau: rượu đơn chức, no (X); anđehit đơn chức, no (Y); rượu đơn chức, không no 1 nối đôi (Z); anđehit đơn chức, không no 1 nối đôi (T). Ứng với công thức tổng quát C n H 2 n O chỉ có 2 chất sau
A. X và Y
B. Y và Z
C. Z và T
D. X và T
Đáp án B
Trong các loai hợp chất kể trên, công thức tổng quát C n H 2 n O chỉ có 2 chất sau : Anđehit đơn chức, no và rượu đơn chức, không no 1 nối đôi
Đun 20,4 gam một chất hữu cơ X đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z đơn chức. Cho Z tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Oxi hóa Z thu được hợp chất Z’ không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Nung Y với NaOH rắn thu được khí T có tỉ khối hơi so với O2 là 0,5. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH(CH3)2
B. CH3COOCH2CH2CH3
C. C2H5COOCH(CH3)2
D. CH3COOCH(CH3)CH2CH3
Đáp án A
nNaOH = 0,3; nH2 = 0,1 => nancol = neste =0,2
Meste = 102 => C5H10O2
Oxi hóa Z thu được hợp chất Z’ không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => Z là ancol bậc 2 hoặc 3 Khí T: M = 16 => CH4 => Y là: CH3COONa
=> Z là: (CH3)2CHOH
=> X là CH3COOCH(CH3)2
Chất hữu cơ đơn chức X mạch hở chứa C; H; O. Cho X tác dụng với H2 dư có Ni, đung nóng thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC thu được chất hữu cơ Z. Trùng hợp Z thu được poli(isobutilen). X có bao nhiêu cấu tạo thỏa mãn?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Cho E gồm ba chất X,Y,Z có công thức tổng quát chung là CxHyO2 trong đó X là acid hữu cơ đơn chức, Y và Z là este đơn chức. Biết Cy-Cx=1C. trong thí nghiệm 1.1 cho 2,42 g E tác dụng với 0,04 Naoh thì thu được 2 muối hữu cơ A và B có khối lượng 3,34 có tỷ lệ mol tương ứng là A/B=3/1. Mặt khác phần còn lại ta thu được hơi T có nT=0,03 tác dụng vừa đủ với 0,015 O2. Thí nghiệm 1.2 thì cho E tác dụng O2 thu được 0,83 CO2. Biết hỗn hợp T là hai chất cùng công thức tổng quát (CnH2n+2-2kO). mời các mọi người giải đề ạ
Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H6O2, có các đặc điểm sau:
- Chất X và chất Z có mạch cacbon phân nhánh.
- Chất X phản ứng được với dung dịch K2CO3; chất Z là hợp chất hữu cơ đa chức.
- Thủy phân chất Y trong dung dịch NaOH, thu được các chất hữu cơ đều có phản ứng tráng bạc.
Cộng thức cấu tạo của các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH3CH=CHCOOH, HCOOCH2CH=CH2, CH3–CH(CHO)2.
B. CH2=C(CH3)COOH, HCOOCH=CHCH3, HOCCH2CH2CHO.
C. CH3CH=CHCOOH, HCOOC(CH3)=CH2, HOCH2CH=CHCHO.
D. CH2=C(CH3)COOH, HCOOCH=CHCH3, CH3–CH(CHO)2.
Đáp án D.
+ Chất Z là hợp chất hữu cơ đa chức → Loại đáp án B và C.
+ Thủy phân chất Y trong dung dịch NaOH, thu được các chất hữu cơ đều có phản ứng tráng bạc → Loại đáp án A.
Sai lầm thường gặp: Nhầm lẫn giữa hợp chất đa chức và tạp chức.
+ Hợp chất hữu cơ đa chức: là hợp chất hữu cơ chứa nhiều nhóm chức của cùng một loại nhóm chức.
+ Hợp chất hữu cơ tạp chức: là hợp chất hữu cơ chứa ít nhất 2 loại nhóm chức khác nhau.
Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thì thu được Ag. CTCT của X là:
A. CH3COOCH2CH3
B. C2H5COOCH3
C. HCOOCH2CH2CH3
D. HCOOCH(CH3)CH3
Cho X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X thu được glixerol và 2 axit hữu cơ đơn chức Y, Z (trong đó Z hơn Y một nguyên tử cacbon). Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. X có 2 đồng phân thỏa mãn điều kiện trên.
B. X có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Phân tử X có 1 liên kết π.
D. Y, Z là 2 đồng đẳng kế tiếp.
Đáp án B.
X có 5 nguyên tử oxi nên có 2 nhóm -COO- và 1 nhóm -OH → CY + CZ + 3 = 8; CZ = CY + 1 → CY = 2; CZ = 3 → X = CH3COO-C3H5(OH)-OOCC2H3 → B. A sai, X có 3 đồng phân. C sai, X có 3 liên kết π.
Cho X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X thu được glixerol và 2 axit hữu cơ đơn chức Y, Z (trong đó Z hơn Y một nguyên tử cacbon). Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. X có 2 đồng phân thỏa mãn điều kiện trên.
B. X có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Phân tử X có 1 liên kết π.
D. Y, Z là 2 đồng đẳng kế tiếp.
Đáp án B.
X có 5 nguyên tử oxi nên có 2 nhóm -COO- và 1 nhóm -OH → CY + CZ + 3 = 8; CZ = CY + 1 → CY = 2; CZ = 3 → X = CH3COO-C3H5(OH)-OOCC2H3 → B. A sai, X có 3 đồng phân. C sai, X có 3 liên kết π.
Cho X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X thu được glixerol và 2 axit hữu cơ đơn chức Y, Z (trong đó Z hơn Y một nguyên tử cacbon). Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. X có 2 đồng phân thỏa mãn điều kiện trên.
B. X có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Phân tử X có 1 liên kết π.
D. Y, Z là 2 đồng đẳng kế tiếp.
Đáp án B.
X có 5 nguyên tử oxi nên có 2 nhóm -COO- và 1 nhóm -OH → CY + CZ + 3 = 8; CZ = CY + 1 → CY = 2; CZ = 3 → X = CH3COO-C3H5(OH)-OOCC2H3 → B. A sai, X có 3 đồng phân. C sai, X có 3 liên kết π.