Thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol C H 3 C O O H và 0,1 mol C 6 H 5 O H (phenol) là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 400 ml.
D. 300 ml.
Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol CH3COOH và 0,1 mol C6H5OH (phenol)
\(CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O\\ n_{NaOH} = n_{CH_3COOH} + n_{C_6H_5OH} = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)\\ V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4(lít)\)
Câu 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2Hs trong 150 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V
Câu 9: Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Xác định công thức phân tử của X
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Xác định công thức phân tử của hai amin, viết đồng phân và gọi tên mỗi amin.
Dung dịch X chứa 0,15 mol CH3NH2 và 0,1 mol H2N-CH2-COOH. Thể tích dung dịch HCl 2,5M cần để phản ứng hoàn toàn với dung dịch X là
A. 250 ml
B. 150 ml
C. 100 ml
D. 300 ml
Cho 0,1 mol -aminoaxit phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A thì thấy cần vừa hết 600ml. Số nhóm –NH2 và –COOH của axitamin lần lượt là
A. 1 và 1 B. 1 và 3 C. 1 và 2 D. 2 và 1
Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X (thành phần chứa C, H, O) với dung dịch NaOH 8% (vừa đủ), Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 235,4 gam và phần rắn gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ phần rắn cần dùng 1,55 mol O2, thu được 26,5 gam Na2CO3; 55,0 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C15H12O5.
B. C14H10O5.
C. C15H12O4.
D. C14H10O4.
Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X (thành phần chứa C, H, O) với dung dịch NaOH 8% (vừa đủ), Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 235,4 gam và phần rắn gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ phần rắn cần dùng 1,55 mol O2, thu được 26,5 gam Na2CO3; 55,0 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C15H12O5.
B. C14H10O5.
C. C15H12O4.
D. C14H10O4.
Cho 200 ml dung dịch X chứa NaOH 1M và KOH 0,5M vào dung dịch Y chứa
0,1 mol HCl ; 0,05 mol H2SO4 và 0,03 mol Al2(SO4)3, thu được m gam kết tủa. Viết các
phương trình hóa học và tính m.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,03 mol chất béo X là
A. 120 ml
B. 240 ml
C. 360 ml
D. 160 ml
Chọn đáp án B
V dung dịch Br2 = 0,12/0,5 = 0,24 lít = 240 ml
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,03 mol chất béo X là
A. 120 ml
B. 240 ml
C. 360 ml
D. 160 ml
Chọn đáp án B
n co 2 - n H 2 O = 0 . 6 = 6 n cb ⇒
⇒ số liên kết pi trong chất béo: 6 +1 = 7
Số liên kết pi trong mạch cacbon( trừ đi lk pi trong 3 nhóm R-COO):7 − 3 = 4
⇒ n Br 2 = 0 . 3 x 4 = 1 . 2 ⇒ V = 2 . 4 ( L )