Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế
B. nhiệt kế
C. tốc kế
D. ampe kế
Trắc nghiệm Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:
A. Vôn kế.
B. Nhiệt kế.
C. Tốc kế
D. Am pe kế
Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:
A.
Vôn kế
Tốc kế nha bạn
Chúc bạn học tốt
trả lời
C . tốc kế
hok tốt !
Với các dụng cụ : nguồn điện 1 pin, bóng đèn, khóa K, hãy :
a. Vẽ sơ đồ mạch điện với những dụng cụ đã cho.
b. Vẽ thêm 1 vôn kế xác định hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn với sơ đồ trên.
c. Với các dụng cụ đã cho thêm vào ampe kế, vôn kế. Vẽ sơ đồ mạch điện với ampe kế và vôn kế lần lượt xác định cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đèn.
a. Vẽ mạch điện
b. Vẽ thêm vôn kế
c. Vẽ cả Ampe kế
Vẽ sơ đồ mạch điện để xác định điện trở của một đoạn dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế, đánh dấu chốt (+) và chốt (-) của ampe kế và vôn kế
Quan sát ampe kế và vôn kế trong hình 1.6:
1. Chỉ ra các đặc điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.
2. Chỉ ra sự khác nhau của 2 dụng cụ này.
Tham khảo:
1. Các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.
- Các điểm đặc trưng của ampe kế:
+ Trên màn hình của ampe kế có chữ A hoặc mA.
+ Có các chốt được ghi dấu (+) với chốt dương và dấu (–) với chốt âm.
+ Có nút điều chỉnh kim để có thể đưa ampe kế về chỉ số 0.
- Các điểm đặc trưng của vôn kế:
+ Trên màn hình của ampe kế có chữ V hoặc mV.
+ Có các chốt được ghi dấu (+) với chốt dương và dấu (–) với chốt âm.
+ Có nút điều chỉnh kim để có thể đưa vôn kế về chỉ số 0.
7Khi dòng điện đi qua một cái quạt điện nó gây ra những tác dụng gì?
8. Cách mắc ampe kế, vôn kế trong mạch điện như thế nào?
9. ĐCNN của vôn kế của am pe kế là gì? GHĐ của vôn kế, ampe kế là gì? Số chỉ của các dụng cụ đo cho ta biết gì?
10. Số vôn ghi trên dụng cụ điện, trên nguồn điện cho ta biết gì?
11. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện cho ta biết gì? Cường độ dòng điện chạy qua các dụng cụ điện cho ta biết gì?
Tìm mạng cx dc giúp mik với ạ
Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với một dụng cụ đo ở bên phải để được một câu đúng.
1. Đo cường độ dòng điện bằng 2. Đo trọng lượng bằng 3. Đo hiệu điện thế bằng 4. Đo nhiệt độ bằng 5. Đo khối lượng bằng |
a. vôn kế. b. bình tràn. c. cân. d. ampe kế. e. lực kế. g. nhiệt kế. |
Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?
A. Dùng ampe kế
B. Dùng vôn kế
C. Dùng áp kế.
D. Dùng kim nam châm có trục quay.
Chọn D. Người ta dùng kim nam châm có trục quay để nhận biết từ trường.
Cho mạch điện. Ampe kế A2 chỉ 2A, các điện trở có giá trị là: 1W, 2W, 3W, 4W nhưng chưa biết vị trí của chúng trong mạch điện. Xác định vị trí các điện trở đó và số chỉ ampe kế A1. Biết vôn kế V chỉ 10V và số chỉ các ampe kế là số nguyên. Các dụng cụ đo là lý tưởng.
Một tụ điện có số ghi điện dung bị mờ nên một nhóm học sinh đã sử dụng vôn kế và ampe kế hiển thị kim để làm thí nghiệm đo điện dung của tụ điện. Biết nguồn điện xoay chiều sử dụng có f = 50 ± 2 Hz , vôn kế và ampe kế có độ chia nhỏ nhất là 0,1V và 0,1A. Số π được lấy trong máy tính và coi là chính xác. Bỏ qua sai số dụng cụ. Biểu thức điện dung của tụ điện là
A. C = 3 , 21 . 10 - 5 ± 0 , 25 . 10 - 5 F
B. C = 3 , 22 . 10 - 6 ± 0 , 20 . 10 - 6 F
C. C = 3 , 22 . 10 - 4 ± 0 , 20 . 10 - 4 F
D. C = 3 , 22 . 10 - 3 ± 0 , 20 . 10 - 3 F
Câu 2: Cần dùng những dụng cụ gì để xác định khối lượng riêng của một chất lỏng?
A. Dùng cân và ống đong.
B. Dùng thước và ống đong.
C. Dùng lực kế và vôn kế..
D. Dùng cân và lực kế.