Khu vực phía Nam LB Nga và Mông Cổ có mật độ dân số khoảng:
A. Dưới 1 người/km2
B. 1 - 50 người/km2
C. 50 - 100 người/km2
D. Trên 100 người/km2
loại mật độ dân số chiếm diện tích lớn nhất ở châu Á là
A.< 1 người/km2 B.1-50 người/km2
C.51-100 người/km2 D.> 100 người/km2
khu vực có mật độ dân số lớn nhất ( trên 100 người/km2 ) là những nơi :
A. Ven biển VN, Nam Thái Lan B. Phía Đông TQ C. 1 số đảo ở Indo D. Tất cả đều đúng
Khu vực Nam Á năm 2001 có diện tích là 4489 nghìn km2 và dân số là 1969 triệu người. Mật độ dân số của khu vực Nam Á là bao nhiêu?
843 người/ km2
834 người/ km2
348 người/ km2
438 người/ km2
Những khu vực Bắc LB Nga mật độ đân số trung bình dưới 1 người/km2 do:
A. Diện tích hoang mạc mở rộng, khí hậu khô nóng.
B. Khí hậu lạnh giá.
C. Sông ngòi kém phát triển.
D. Địa hình cao và đồ sộ bậc nhất châu Á.
Đáp án: B. Khí hậu lạnh giá.
Giải thích: Khu vực Bắc LB Nga có khí hậu cực và cận cực.
Dựa vào kiến thức đã học, lập bảng thông kê theo mẫu sau:
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
- Dưới 1 người/km2 - Từ 1 – 10 người/km2 - Từ 51- 100 người/km2 - Trên 100 người/km2 |
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
- Dưới 1 người/km2 - Từ 1 – 10 người/km2 - Từ 51- 100 người/km2 - Trên 100 người/km2 |
- Bán đảo A – la – xca và phía Bắc Ca – na – đa - Hệ thống Cooc – đi – e - Dải đồng bằng hẹp vem Thái Bình Dương - Phía đông Mi – xi – xi – pi - Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải đông bắc Hoa Kì |
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/km2 | bán đảo a-lat-xca và phía bắc Canađa |
Từ 1-10 người/km2 | khu vực hệ thống Cooc-đi-e |
Từ 11-50 người/km2 | dãy đồng bằng hẹp bên Thái Bình Dương |
Từ 51-100 người/km2 | phía đông Hoa Kì |
Trên 100 người/km2 | dải đất ven hồ phía nam Hồ Lớn và vùng đồng bằng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì |
Cho biết khu vực có mật độ dân số dưới 1 người/km2 người/km2 chiếm diện tích
A. Nhỏ.
B. Vừa.
C. Lớn.
D. Tất cả đều sai.
Khu vực có mật độ dân số >100 người/km2 là:
A. Trung Á
B. Tây Á
C. Đông Á
D. Bắc Liên Bang Nga
Quan sát các hình 1, 2, 3 và đọc thông tin, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Xác định trên lược đồ những khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km2, trên 200 người/km2.
- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tham khảo:
- Một số dân tộc: Kinhm Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,...
- Khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km²: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn
- Khu vực có mật độ dân số trên 200 người/km²: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh
- Nhận xét về sự phân bố dân cư: Dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố không đều. Nơi có địa hình thấp dân cư tập trung đông đúc, ở các vùng núi cao dân cư thưa thớt.
Ngày 18/9/2020 Việt Nam có dân số 97.629.962 người và diện tích là 310.060km2. Hãy tính mật độ dân số Việt Nam?
A.
324,8 (người/km2)
B.314,8 (người/km2)
C.304,8 (người/km2)
D.334,8 (người/km2)
Câu 38: Các vùng ven Địa Trung Hải và trung tâm Ấn Độ có mật độ dân số
A. Dưới 1 người/km.
B. Từ 1 đến 50 người/km.
C. Từ 50 đến 100 người/km. D.Trên 100 người/km2.
Câu 38: Các vùng ven Địa Trung Hải và trung tâm Ấn Độ có mật độ dân số
A. Dưới 1 người/km.
B. Từ 1 đến 50 người/km.
C. Từ 50 đến 100 người/km.
D.Trên 100 người/km2.