Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3 5 . Khi vẽ sơ đồ ta vẽ:
A. Số thứ nhất 5 phần, số thứ hai 3 phần.
B. Số thứ nhất 3 phần, số thứ hai 5 phần.
C. Số thứ nhất 5 phần, số thứ hai 8 phần.
D. Số thứ nhất 3 phần, số thứ hai 8 phần.
Sơ đồ tóm tắt bài toán ta vẽ số thứ nhất là 4 phần, số thứ hai là 7 phần. Khi đó tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:
A. 4/7
B. 7/4
C. 4/11
D. 7/11
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3/5 thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:
A. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 3 phần
B. Số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần
C. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 8 phần
D. Số thứ nhất là 8 phần, số thứ hai là 5 phần
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3 5 có nghĩa số thứ nhất bằng 3 5 số thứ hai. Vậy nếu coi số thứ hai là 5 phần thì số thứ nhất là 3 phần.
Vậy đáp án đúng là số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần
Đáp án B
Một số M chia làm 3 phần sao cho phần thứ nhất và phần thứ hai tỉ lệ thuận với 4 và 5; phần thứ hai và phần thứ ba tỉ lệ nghịch với 5 và 3.biết phần thứ hai hơn phần thứ ba là 10. Số M là.....
Chia số 164 thành ba phần. Biết phần thứ nhất và phần thứ hai tỉ lệ với 5 và 3, phần thứ hai và phần thứ ba tỉ lệ với 4 và 3. Tìm mỗi số đó.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{20}=\dfrac{b}{12}=\dfrac{c}{9}=\dfrac{a+b+c}{20+12+9}=\dfrac{164}{41}=4\)
Do đó: a=80; b=48; c=36
Cho hai số. Nếu giảm số thứ nhất đi 7 phần thì được số thứ hai. Khi vẽ sơ đồ
A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 2 phần.
B. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 1 phần.
C. Số thứ nhất là 1 phần, số thứ hai là 8 phần.
D. Số thứ nhất là 1 phần, số thứ hai là 7 phần.
- Một số M được chia làm 3 phần sao cho phần thứ nhất và phần thứ hai tỉ lệ (thuận) với 5 và 6; phần thứ hai và phần thứ ba tỉ lệ (thuận) với 8 và 9. Biết phần thứ 3 hơn phần thứ 2 là 150. Tìm số M
Bài 2: Một số M được chia làm 3 phần sao cho phần thứ nhất và phần thứ hai tỉ lệ thuận với 5 và 6 ; phần thứ hai và phần thứ ba tỉ lệ thuận với 8 và 9 . Biết phần thứ ba hơn phần thứ hai là 150 . Tìm số M.
chia số 237 thành ba phần. Bietts phần thứ nhất và phần thứ hai tỉ lệ với 5 và 3; phần thứ hai và phần thứ ba tỉ lệ với 8 và 5. Tìm mỗi số
Gọi ba số lần lượt là a, b, c, với:
a + b + c = 237 \(\frac{a}{b}=\frac{5}{3}\);\(\frac{b}{c}=\frac{8}{5}\)
vì \(\frac{a}{b}=\frac{5}{3}\) nên 3a = 5b <=> \(\frac{a}{5}=\frac{b}{3}\) <=> \(\frac{a}{40}=\frac{b}{24}\)
vì \(\frac{b}{c}=\frac{8}{5}\) nên 5b = 8c <=> \(\frac{b}{8}=\frac{c}{5}\) <=> \(\frac{b}{24}=\frac{c}{15}\)
=> \(\frac{a}{40}=\frac{b}{24}=\frac{c}{15}\)
Theo tính chất (tự điền ... quên rồi), ta có:
\(\frac{a}{40}=\frac{b}{24}=\frac{c}{15}=\frac{a+b+c}{79}=\frac{237}{79}=3\)
Suy ra:
\(\frac{a}{40}=3\) => a = 40 . 3 = 120;
\(\frac{b}{24}=3\) => b = 24 . 3 = 72;
\(\frac{c}{15}=3\) => c = 15 . 3 = 45;
Vậy: a = 120; b = 72; c = 45;
chia số 184 thành 3 phần sao cho phần thứ nhất và phần thứ hai tỉ lệ với 3 và 2,phần thứ nhất và phần thứ ba tỉ lệ với 5 và 7
Gọi giá trị của phần thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là: \(x;y;z\)
Theo bài ra ta có: \(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{y}{2}\); \(\dfrac{x}{5}\) = \(\dfrac{z}{7}\)
y = \(\dfrac{2}{3}x\); z = \(\dfrac{7}{5}\)\(x\)
\(x+y+z\) = 184 ⇒ \(\dfrac{2}{3}x\) + \(x\) + \(\dfrac{7}{5}\)\(x\) = 184 ⇒ \(x\)(\(\dfrac{2}{3}\)+1+\(\dfrac{7}{5}\)) = 184
\(\dfrac{46}{15}\)\(x\) = 184 ⇒ \(x\) = 184 : \(\dfrac{46}{15}\) = 60;
⇒ y = 60 \(\times\) \(\dfrac{2}{3}\) = 40; z = 60 \(\times\) \(\dfrac{7}{5}\) = 84
Vậy ba số thỏa mãn đề bài lần lượt là:
Số thứ nhất 60, số thứ hai 40, số thứ ba 84