Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho một gam nước nóng thêm 1 0 C. Hãy cho biết 1calo bằng bao nhiêu jun?
A. 1calo = 4200J
B. 1calo = 4,2J
C. 1calo = 42J
D. 1calo = 42kJ
Tính nhiệt lượng cần thiết để 5 kg đồng tăng nhiệt độ từ 1000C đến 1500C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K. Với nhiệt lượng trên có thể làm cho 5 lít nước nóng thêm bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Q= m1.c1.(t2-t1)= 5.380.(150-100)= 95000(J)
Với nhiệt lượng đó có thể làm 5 lít nước nóng thêm :
Q=m2.c2.\(\Delta t2\)
<=> 95000=5.4200.\(\Delta t2\)
<=>\(\Delta t2\) = 4,524(độ)
=> Nóng thêm khoảng 4,524 độ C
BÀI TẬP
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG – PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Câu 1: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.
Hỏi nhiệt độ ở bình nào cao nhất?
A. Bình A
B. Bình B
C. Bình C
D. Bình D
Câu 2: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.
Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau?
A. Thời gian đun
B. Nhiệt lượng từng bình nhận được.
C. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.
D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.
Câu 3: Một nồi đồng có khối lượng 300g chứa 1 lít nước. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho nồi nước tăng nhiệt độ từ 35°C đến 100°C là:
A. 256kJ B. 257800J
C. 280410J D. 245800J
Câu 4: Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg có nhiệt độ 35°C được đun nóng tới 135°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết cho quá trình này là:
A. 13200J B. 15280J
C. 14785J D. 880J
Câu 5: Dùng một bếp dầu để đun một ấm nước bằng nhôm khối lượng 500g chứa 5 lít nước ở nhiệt độ 20°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để đun ấm nước đến sôi là:
A. 1680kJ B. 1725,2kJ
C. 1702,5kJ D. 1695,6kJ
Câu 6: Tính nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho một miếng nhôm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 20°C đến nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Cho biết nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 658°C, nhiệt nóng chảy của nhôm là 3,9.105 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K.
A. 95114J B. 93525J
C. 56114J D. 85632J
Câu 7: Người ta cần đun nóng để khối nước đá có khối lượng m1 = 5kg ở -10°C nóng chảy hoàn toàn ở 0°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg. Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp cho quá trình này là:
A. 1700kJ B. 90kJ
C. 1610kJ D. 1790kJ
Câu 8: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước tăng thêm 1°C là:
A. 4200J B. 4200kJ
C. 420J D. 420kJ
Câu 9: Người ta trộn 1500g nước ở 15°C với 100g nước ở 37°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:
A. 16,375°C
B. 26°C
C. 52°C
D. 19,852°C
Câu 10: Có 20kg nước 20°C, phải pha vào thêm bao nhiêu kg nước ở 100°C để được nước ở 50°C?
A. 20kg B. 16kg
C. 12kg D. 8kg
Câu 11: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 0,1kg chứa 0,5kg nước ở 20°C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế nói trên một thỏi đồng có khối lượng 0,2kg đã được đun nóng đến 200°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là:
A. 28,2°C B. 28°C
C. 27,4°C D. 26,1°C
Câu 12: Một cục đồng có khối lượng 1kg được đun nóng đến 100°C. Sau đó người ta thả cục đồng vào một chậu sắt có khối lượng 500g đựng 2kg nước ở 20°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết nhiệt dung riêng của đồng, sắt và nước lần lượt là c1 = 3,8.103J/kg.K; c2 = 0,46.103J/kg.K ; c3 = 4,2.103J/kg.K. Tìm nhiệt độ cuối cùng của nước?
A. 40°C B. 60°C
C. 33,45°C D. 23,37°C
Câu 13: Người ta dẫn 0,2 Kg hơi nước ở nhiệt độ 100°C vào một bình chứa 1,5 Kg nước đang ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:
A. 100°C B. 98°C
C. 96°C D. 94°C
Câu 14: Khối thép m = 10g ở nhiệt độ 30°C, sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ 40°C. Nhiệt dung riêng của thép là:
A. 2500 J/kgK. B. 460 J/kgK.
C. 4200 J/kgK. D. 130 J/kgK.
Câu 15: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
A. Jun, kí hiệu là J
B. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K
C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg
D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg
Câu 16: Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:
A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
C. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng 1kg nước tăng từ 10°C lên 15°C, ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:
A. 4200J. B. 42kJ.
C.2100J. D. 21kJ.
Câu 18: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Khi 500g nước ở nhiệt độ 10°C nhận nhiệt lượng 8400J thì sẽ tăng đến nhiệt độ:
A. 2°C. B.4°C
C. 14°C D. 24°C.
Câu 19: Một tấm đồng khối lượng l00g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ 10°C. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng toả ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
A. 10°C. B. 20°C
C. 30°C D. 40°C
Câu 20: Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?
A. Q = mc t, với t là độ giảm nhiệt độ.
B. Q = mc t, với t là độ tăng nhiệt độ.
C. Q = mc(t1 – t2) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
D. Q = mc (t2 – t1) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùa vậ
Bài 3 a/ Để đun sôi 5 kg nước ở 20oC thì phải cần bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K b/ Nếu cung cấp cho 6 lít nước một nhiệt lượng là 840kJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu nhiệt độ?
a) nhiệt lượng cần cung cấp là
\(Q=m.c.\Delta t=5.4200.\left(100-20\right)=1680kJ\)
b)nước nóng lên
\(Q=m.c.\Delta t\)
\(=>\Delta t=\dfrac{840000}{6.4200}=33,\left(3\right)^oC\)
Bài 1: 2kg nước đã ở nhiệt độ 0°C cần nhiệt lượng cung cấp là bao nhiêu để chuyển lên nhiệt độ 60°C biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.10 J/kg.K.
Bài 2. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đã ở 0'C chuyển thành nước ở cùng nhiệt độ đó là bao nhiêu? biết nhiệt nóng chảy riêng của nước A = 3,5. 10 J/kg.
Bài 3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 500g chỉ ở nhiệt độ 27C nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ 327ºC. Biết nhiệt dung riêng của chỉ là 130J/kgK, nhiệt nóng chảy riêng của chỉ là 0,25.10 J/kg.K.
( phải có tóm tắt ạ )
Bài 1: 2kg nước đã ở nhiệt độ 0°C cần nhiệt lượng cung cấp là bao nhiêu để chuyển lên nhiệt độ 60°C biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.10 J/kg.K.
Bài 2. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đã ở 0'C chuyển thành nước ở cùng nhiệt độ đó là bao nhiêu? biết nhiệt nóng chảy riêng của nước A = 3,5. 10 J/kg.
Bài 3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 500g chỉ ở nhiệt độ 27C nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ 327ºC. Biết nhiệt dung riêng của chỉ là 130J/kgK, nhiệt nóng chảy riêng của chỉ là 0,25.10 J/kg.K.
Bài 4*: Tinh nhiệt lượng cần thiết để 500g nước đá ở -5C hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá và của nước là 4180J/kgK, nhiệt hóa hơi của nước là 2,26.10 (J/kg) nhiệt nóng chảy riêng của nước đã là 3,34.105 J/kg
( mn giúp em với ạ phải có tóm tắt nữa nha )
Một người thả 420g chì ở nhiệt độ 100 độ C vào 260g nước ở nhiệt độ 58 độ C làm cho nước nóng tới 60 độ C . Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài . Hãy tính
a , Nhiệt độ của chì khi cân bằng nhiệt
b , NHiệt lượng nước đã thu vào ?
c , Nhiệt dung riêng của chì ?
d , Nếu muốn nước và chì nóng tới nhiệt độ 75 độ C thì cần thêm vào một lượng chì ở nhiệt độ 150 độ C là bao nhiêu ?
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 o C bằng cách cho dòng điện I đi qua một điện trở 7 Ω . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Thời gian cần thiết là đun lượng nước trên là 10 phút. Giá trị của I là
A. 10 A.
B. 0,5 A.
C. 1 A.
D. 2 A.
Đáp án C
Nhiệt lượng đo điện trở tỏa ra dùng để đun sôi nước nên:
Thay số vào ta có:
Một thanh nhôm 400g ở 25°C được nung nóng đến 75°C. Hỏi: a. Nhiệt lượng cần thu vào bao nhiêu? b. Một thanh đồng 600g tăng thêm cùng 1 nhiệt độ thì cần thu nhiệt lượng bao nhiêu Jun? c. Thanh nào thu nhiệt lượng nhiều hơn? Và nhiều hơn bao nhiêu Jun? Mongg mọi người chỉ giúp mình ạ
a) Nhiệt lượng thu vào của thanh nhôm :
\(Q_{nhôm}=m.c.\Delta t=0,4.880.\left(75-25\right)=17600\left(J\right)\)
b) Nhiệt lượng thu vào của thanh đồng :
\(Q_{đồng}=m.c.\Delta t=0,6.380.\left(75-25\right)=11400\left(J\right)\)
c) Nhôm vì nhiệt lượng thu vào của thanh nhôm là 17600 J > 11400J của đồng
Nhiều hơn : 17600 - 11400 =6200 (J)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của kẽm là 210J/kg.K, của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong hợp kim?
Gọi m1 là khối lượng của chì, m2 là khối lượng của kẽm, m là khối lượng của hợp kim:
m = m1 + m2 = 0,05kg (1)
Nhiệt lượng chì và kẽm tỏa ra:
Q1 = m1.c1.(t0 - t) = m1.130.(136 – 18) = 15340.m1
Q2 = m2.c2.(t0 - t) = m2.210.(136 – 18) = 24780.m2
Nhiệt lượng nước thu vào:
Qn = mn.cn.(t - tn) = 0,05.4200.(18 - 14) = 810J
Vì muốn cho nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J nên nhiệt lượng kế thu vào:
Q4 = Qk.(t – tn) = 65,1.(18 – 14) = 260,4J
Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên: Q3 + Q4 = Q1 + Q2
↔ 15340.m1 + 24780.m2 = 1100,4 (2)
Từ (1), rút m2 = 0,05 – m1, thay vào phương trình (2), giải ra ta được:
m1 = 0,015kg, suy ra m2 = 0,035kg
Vậy khối lượng chì là 15 gam và khối lượng kẽm là 35 gam.