viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7 bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp ?
vViết các tập hợp sau bằng hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10Viết các tập hợp sau bằng hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
A = {x thuộc N/ x = 2.k; x < 10}
B = {5 ; 7 ; 9}
B = {x thuộc N/x = 2.k + 1; 3 < x < 10}
viết các tập hợp sau a) tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 16 bằng cách liệt kê phần tử b) tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7 bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng
\(a,A=\left\{10;11;12;13;14;15\right\}\)
\(b,B=\left\{x\in N|4< x\le7\right\}\)
a: A={10;11;12;13;14;15}
b:
A={x∈N|4<x<=7}
Viết các tập hợp sau bằng hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10
b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
A = {x thuộc N/ x = 2.k; x < 10}
B = {5 ; 7 ; 9}
B = {x thuộc N/x = 2.k + 1; 3 < x < 10}
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 5 và không lớn hơn 79
a Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
b Giả sử các phần tử của tập hợp A được viết theo thứ tự tăng dần . Tìm phần tử thứ 12 của A
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 5 và không lớn hơn 79.
a) Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
b) Giả sử các phần tử của A được viết theo giá trị tăng dần. Tìm phần tử thứ 12 của A.
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 5 và không lớn hơn 79
a, Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
b, Giả sử các phần tử của A được viết theo giá trị tăng dần. Tìm phần tử thứ 12 của A
a, Số tự nhiên n lớn hơn 5 và không lớn hơn 79 là số thỏa mãn điều kiện: 5 < n ≤79.
Vậy ta có: A = {n ∈ N|n lẻ và 5 < n ≤79}
b, Khi giá trị của n tăng dần thì giá trị các phần tử của A tạo thành một dãy số cách đều tăng dần (bắt đầu từ số 7, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 2). Giả sử phần tử thứ 12 của A là x thì ta có:
(x – 7) : 2 +1 =12
=> (x – 7) : 2 = 11
=> x – 7 = 22
=> x = 29
Vậy phần tử thứ 12 cần tìm của A là 29
Nhận xét:
Số phần tử của tập hợp A là: (79 – 7) : 2 + 1 = 37 nên A có phần tử thứ mười hai.
Ở câu b), ta có thể viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử cho tới phần tử thứ mười hai. Tuy nhiên cách này có nhược điểm là ta phải liệt kê được tất cả các phần tử đứng trước phần tử cần tìm. Vậy với cách làm này, bài toán yêu cầu tìm phần tử ở vị trí càng lớn thì sẽ càng khó khăn
viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp: tập hợp M các số tự nhiên 16,25,36,49,64,81
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 5 và không lớn hơn 79
a Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
b Giả sử các phần tử của tập hợp A được viết theo thứ tự tăng dần . Tìm phần tử thứ 12 của A
a) \(A=\left\{x\in N;5< x< 79\right\}\); x là số lẻ.
b) A = 7;9;11;...;77.
Phần tử thứ 12 của A là:
7 + 12 x 2 - 2 = 29.
cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và ko lớn hơn 99
a, viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
b, giả sử các phần tử của A được viết theo giá trị tăng giần . Tìm phần tử thức 23 của A
a) A = { x \(\in\)N; 3 < x < 99 ; x lẻ }.
b) A = 5;7;9;...;99.
Vậy phần tử thứ 23 của A là:
5 + 23 x 2 - 2 = 49.
a ) A = { a lẻ / a thuộc N* / 3 < a \(\le99\)}
b ) Phần tử thứ 1 của A là 3 . ( 2 . 1 ) + 1
Phần tử thứ 2 của A là 5 . ( 2 . 2 ) + 1
....
Phần tử thứ 23 của A là 47 . ( 2 . 23 ) + 1