Cho 5,68 gam P 2 O 5 vào cốc chứa 2,7 gam H 2 O thu được dung dịch axit photphoric H 3 P O 4 . Tính khối lượng axit tạo thành.
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X (chứa C, H, O) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch chứa 0,065 mol Ca(OH)2 thì thu được 4 gam kết tủa và dung dịch Y, khối lượng bình tăng 5,58 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác, 13,5 gam X phản ứng với lượng dư Cu(OH)2/NaOH (đun nóng) được 10,8 gam kết tủa. Chất X là:
A. HCHO
B. C H O 2
C. C 6 H 12 O 6
D. H O - C 4 H 8 - C H O
Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Đáp án C
→ n P 2 O 6 = 0 , 2 → C % H 3 P O 4 = 98 . 0 , 2 . 2 + 500 . 0 , 098 500 + 28 , 4 . 100 % = 16 , 69 %
Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Đáp án C.
→ n P 2 O 5 = 0 , 2 → C % H 3 P O 4 = 16 , 69 %
Hoà tan 14,2 gam điphotpho pentaoxit vào 180 gam nước.a) Tính khối lượng axit photphoric thu được.b) Tính nồng độ % của dung dịch axit photphoric.
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{14.2}{142}=0.1\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(0.1..........................0.2\)
\(m_{H_3PO_4}=0.2\cdot98=19.6\left(g\right)\)
\(m_{dd}=14.2+180=194.2\left(g\right)\)
\(C\%H_3PO_4=\dfrac{19.6}{194.2}\cdot100\%=10.09\%\)
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch X chứa 27,6 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: (Cho H=1; C=12; N=14; O=16;Cl=35,5; Na=23):
A. 39,85.
B. 33,95.
C. 40,55.
D. 22,75.
\(CH_2(NH_2)COOH+NaOH \to CH_2(NH_2)COONa+H_2O\\ CH_3COOH+NaOH \to CH_3COONa+H_2O\\ n_{CH_2(NH_2)COOH}=a(mol)\\ n_{CH_3COOH}=b(mol)\\ m_{hh}=75a+60y=21(1)\\ m_{muối}=97a+82b=27,6(2)\\ (1)(2)\\ a=0,2; b=0,1mol\\ CH_2(NH_2)COONa+2HCl \to CH_2(NH_3Cl)COOH+NaCl\\ CH_3COONa+HCl \to CH_3COOH+NaCl\\ m=111,5.0,2+(0,1+0,2).58,5=39,85(g)\\ \to A\)
Giúp em với em cần rất gấp ạ Em cảm ơn Cho 13 gam đá vôi vào cốc chứa 100 gam dung dịch axit HCl 3,65%. Nồng độ của muối mới tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là: (Ca:40; C:12; O:16; H:1; Cl:35,5)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{13}{100}=0,13\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{100.3,65\%}{36,5\%}=0,1\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,13}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow CaCO_3dư\\ m_{ddsaupu}=\dfrac{0,1}{2}.100+100-\dfrac{0,1}{2}.44=102,8\\ C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,05.111}{102,8}.100=5,4\%\)
Cho 2,7 gam nhôm vào dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và khí H2.
a) Viết PTHH phản ứng xảy ra.
b) Tính số mol Al và số mol axit HCl ban đầu.
c) Dung dịch X có chứa những chất nào? Bao nhiêu gam?
nAl=\(\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
nHCl = \(\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
ban đầu:0,1 : 0,4
phản ứng:0,1->0,3-> 0,1
sau p/ứ : 0 : 0,1 : 0,1
Dung dịch X gồm : AlCl3 và HCl dư
=> mAlCl3 = 0,1 . 133,5 = 13,35 (g)
mHCl dư = 0,1 . 36,5 =3,65 (g)
=> mX = 17(g)
Cho 2,7 gam hỗn hợp axit fomic và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 2 gam NaOH . Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối A.
A ) Viết phương trình hoá học xảy ra . Trong muối A có chứa những chất nào ?
b ) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp axit ban đầu .
c ) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp muối A .