hãy tính nồng độ mol của dung dịch sau: 0,06 mol Na 2 CO 3 trong 1500 ml dung dịch
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch.
- Nồng độ mol của mỗi dd:
Đổi \(750ml=0,75l\)
Đổi \(1500ml=1,5l\)
a. \(C_M=\dfrac{1}{0,75}=1,33\left(M\right)\)
b. \(C_M=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33\left(M\right)\)
c. \(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow C_M=\dfrac{2,5}{4}=0,625\left(M\right)\)
d. \(C_M=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04\left(M\right)\)
a) \(C_{M_{KCl}}=\dfrac{1}{0,75}=1,33\left(M\right)\)
b) \(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33\left(M\right)\)
c) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{2,5}{4}=0,625\left(M\right)\)
d) \(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04\left(M\right)\)
https://loigiaihay.com/bai-3-trang-146-sgk-hoa-hoc-8-c51a10105.html
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch
Nồng độ mol của dung dịch:
a. CM = \(\frac{1000.1}{750}\) = \(1,33\) \(\)\(mol/l\)
b. CM = \(\frac{0,5}{1,5}=0,33\) \(mol/l\)
c. Số mol CuSO4 : n = \(\frac{m}{M}=\frac{400}{160}=2,5\) \(mol\)
Nồng độ mol: CM = \(\frac{2,5}{4}=0,625\) \(mol/l\)
d. CM = \(\frac{1000.0,06}{1500}=0,04\) \(mol/l\)
Hãy tính nồng độ phần trăm , nồng độ mol của dung dịch sau 0,5 mol K2SO4 trong 1500 gam dung dịch
Đổi: 1500g = 1,5kg = 1,5l
Khối lượng của \(K_2SO_4\)là:
\(m_{K_2SO_4}=n_{K_2SO_4}.M_{K_2SO_4}=0,5.174=87\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{m_{K_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{87}{1500}.100\%=5,8\%\)
Nồng độ mol của dung dịch là:
\(C_{MK_2SO_4}=\dfrac{n_{K_2SO_4}}{V_{dd}}=\dfrac{0,5}{1,5}=0,3M\)
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.
Bài 1.Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Bài 2.Tỉnh nồng độ mol của 0,5 mol KCl trong 750 ml dung dịch
Bài 3.Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO; 2M
Bài 4.Hãy tính nổng độ phần trăm của 20 g KCl trong 600 g dung dịch
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,198}{0,85}=0,233M\)
Bài 2:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,75}=0,66M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%=\dfrac{20}{600}.100=3,33\%\)
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKNO_3}}=\dfrac{0,198}{0,85}\approx0,23M\)
Bài 2:
\(C_{M_{ddKCl}}=\dfrac{0,5}{0,75}\approx0,667M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=0,5.2=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20.100\%}{600}=3,333\%\)
Cho 200 ml dung dịch HCl nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch Na2CO3
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 đã dùng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. ( Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
3/để có một dung dịch chứa 16 gam NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O tác dụng với nước
4 / Cho 9,2 gam Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2 Tính thể tích khí H2 điều kiện tiêu chuẩn thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành
5/ hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau
a/ 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch
b/400 gam CuSO4 trong 4 lít dung dịch
c/ 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch
3.
nNaOH = 0,4 mol
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
3.
nNaOH = 0,4 mol
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
\(\Rightarrow\) mNa2O = 0,2.62 = 12,4 (g)
nNa = 0,4 mol
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
Cho dung dịch đường nồng độ 0,5 mol/l, được hiểu là cứ 1 lít dung dịch có chứa 0,5 mol đường
Câu hỏi
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
-1 mol đường trong 2 lít dung dịch đường
-0,6 mol CuSO4 trong 1500 mil dung dịch CuSO4
-11,7 gam muối ăn trong 5000 ml dung dịch muối ăn
- CM (đường)=\(\dfrac{n}{V}\) = 1/2=0,5M
- đổi 1500ml =1,5l
CM(CuSO4) =\(\dfrac{nCuSO4}{V\text{dd}CuSO4}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4M\)
- đổi 5000ml=0,5l
n NaCl=11,7/58,5=0,2mol
CM(NaCl)=0,2/5=0,04M
\(C_{M_{ddđường}}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(M\right)\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{11,7}{58,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{5}=0,04\left(M\right)\)