Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Z n + ? → Z n C l 2 + H 2
Cho 3 hợp chất của Na là X, Y, Z có mối quan hệ sau:
Hoàn thành sơ đồ phản ứng trên bằng cách viết các phương trình hóa học
X: NaOH; Y: NaHCO3; Z: Na2CO3
Pt: NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Câu 1. Cho các chất sau: Na2O, SO2, CuO, P2O5. Chất nào tác dụng với a/ H2O b/ dung dịch NaOH c/ dung dịch HCl Viết phương trình phản ứng xảy ra và cân bằng. Câu 2. Hoàn thành phương trình phản ứng sau và cân bằng. FeO + H2SO4 MgO + HCl ZnO + H2SO4 Na2O + HCl P2O5 + H2O CO2 + Ca(OH)2 Fe + HCl Fe + H2SO4 AlOH)3 + HCl CuO + H2SO4 Câu 3. Hòa tan m gam Mg bằng V lít dung dịch axit sunfuaric 1M. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc a/ Tính giá trị m ? b/ Tính giá trị V ? c/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → Y → Z→ Y→ X
Biết: X là một phi kim; Y và Z là các hợp chất có chứa nguyên tố X. Dung dịch chất Y làm đỏ quì tím, Z là muối của natri, trong đó natri chiếm 39,316% về khối lượng. Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng)
%Na = 39,316% => MZ = 58,5
=> Z là NaCl
=> X là H2 và Y là HCl
Pt: Cl2 + H2 → 2HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2NaCl + H2SO4đặc → Na2SO4 + 2HCl
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
2/ Hoàn thành các phương trình hóa họcsau và cho biết phản ứng nào là phản ứnghóa hợp, phản ứng nào là phản ứng phânhủy:a/ H 2 O H 2 + ?b/ K + O 2 ?c/ KMnO 4 ? + ? + O 2d/ P + ? P 2 O 5
3/ Người ta đốt photpho trong không khí,sau phản ứng thu được 28,4 gam P 2 O 5 .a/ Viết phương trình phản ứng.b/ Tính khối lượng photphotham gia phảnứng?c/ Tính thể tích không khí ở đktc đã dùng,biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.4/ Tính số gam KClO 3 cần thiết để điều chếđược:a/ 4,8 gam khí oxi.b/ 6,72 lit khí oxi (đktc).5/ Đốt cháy 0,72 gam magiê trong bìnhchứa 0,64 gam khí oxi tạo thành magiêoxit.a/ Tính khối lượng oxit tạo thành.b/ Tính khối lượng chất còn dư sau phảnứng.Cho Mg = 24, O = 16, K = 39, Cl = 35,5,P = 31
Câu 2:
a) \(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\) (P/ứ phân hủy)
b) \(4K+O_2\rightarrow2K_2O\) (P/ứ hóa hợp)
c) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\) (P/ứ phân hủy)
d) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\) (P/ứ hóa hợp)
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, nếu có.
a) K + H2O → b) Ca + HCl →
c) Ca + H2O → d) Mg + HCl →
e) Al + H2O → g) Fe + H2SO4 →
h) Cu + H2SO4 → i) Mg + CuSO4 →
k) Ag + CuSO4 → l) Zn + AgNO3 →
m) Fe + AgCl → n) Ba + CuSO4dd →
o) K + FeCl3dd → p) Fe + Fe(NO3)3 →
q) Cu + Fe2(SO4)3 → r) Al + FeCl3 dư →
s) Aldư + Fe(NO3)3 → t) Ba + NaHCO3dd →
Nhiệt phân hỗn hợp rắn X gồm CaCO3, NaHCO3, Na2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng 2:2:1 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào nước, khi kết thúc phản ứng lọc lấy dung dịch Z.
a. Viết phương trình hóa học các phản ứng.
b. Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra khi cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch Z.
Hoàn thành các PTHII sau, cho biết phương trình nào là phản ứng hỏa hợp, phương trình nào là phản ứng phân huỷ, phương trình nào là phản ủng thế. Fe(OH)->Fe₂O3 + H₂O
b, Fe + HCl---->FeCl₂ + H₂
c, Al + O₂ -Al₂O,
d, PO + H₂OH,PO, Giúp em với ạ
Phản ứng hóa hợp: c
Phản ứng phân hủy: a
Phản ứng thế: b, d
1 ) 2Fe(OH)3+2O2 --- > Fe2O3 +3H2O(Pư O XH)
b ) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2(pưt)
c) 4 Al+3O2 -t--> 2Al2O3(hóa hợp )
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau. Cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy?
1) Na + O2→?
2) ? + ?→ Lưu Huỳnh điôxit
3) KMnO4→? + ?+ ?
4) ? + ?→Fe3O4
5) CH4 + O2→? + ?
6) Zn + O2→?
7) ? + ?→Magiê ôxit
8) H 2 O→ ?+ ?
1) \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
2) \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
3) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
4) \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
5) \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
6) \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
7) \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
8) \(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2O+O_2\)
- pư hóa hợp: 1,2,4,6,7
- pư phân hủy: 3,8
\(2Na+O_2\underrightarrow{t^o}2NaO\)
( pứ hóa hợp)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\) ( pứ hóa hợp)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) ( pứ phân hủy)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\) ( pứ hóa hợp)
\(CH_4+O_2\underrightarrow{t^o}C+2H_2O\) ( pứ phân hủy)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\) ( pứ hóa hợp)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) ( pứ hóa hợp)
\(2H_2O\underrightarrow{điệnphân}2H_2+O_2\) ( pứ phân hủy)
Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.
Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.
c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.
d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.
Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.
e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra
a.
BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY
MX / My = nY / mY =0.75
Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol
* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại) * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125 => n H2 trong X = 0,875 mol => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40 =>C3H4
Cho Z,T là các kim loại. Hãy chọn chất thích hợp với Z,T và hoàn thành các phương trình sau :
a) Z + Muối ---> 1 Muối
b) T + Muối ---> 2 Muối
a) Fe (Z) + 2FeCl3 => 3FeCl2
b) Cu (T) + 2FeCl3 => CuCl2 + 2FeCl2