Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120 ml dung dịch HCl 1M. Xác định thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120ml dung dịch HCl 1M. Xác định thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là:
A. 1,22 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 1,334 lít
cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120ml dung dịch hcl 1m.tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.trình bày cách làm
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,12.1=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
LTL: \(0,05< \dfrac{0,12}{2}\rightarrow\) HCl dư
Theo pthh: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Bài 1:Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam Mg trong V ml dung dịch HCl 3M.Gía trị của V là
Bài 2:Cho từ từ 3,25 gam Zn vào 120 ml dung dịch HCl 1M.Xác định thể tích khí hydrogen thoát ra (đkc)
Bài 3:Cho từ từ 5,4 gam Al vào 450ml dung dịch H2SO4 1M.Tính khối lượng muối tạo thành
Bài 3:
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,45.1=0,45\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{3}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{n_{Al}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{muối}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,1=34,2\left(g\right)\)
Bài 2:
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right);n_{HCl}=0,12.1=0,12\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,12}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
Bài 1:
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2n_{Mg}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{3}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
Cho một lượng sắt dư vào 400 ml dung dịch HCl, 1M sinh ra khí hidro hiđro . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) tính khối lượng sắt và phản ứng và thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc). c) lượng khí hidro thu được ở trên qua ống đựng 24 gam CuO. Tính khối lượng đồng thu được.
400ml = 0,4l
\(n_{HCl}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
Pt ; \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,3 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ H2 phản ứng hết , CuO dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2
\(n_{Cu}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
1. Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam kẽm vào dung dịch hcl 14,6% sau phản ứng thu được khí h2 và dung dịch kẽm clorua(zncl2) hãy tính: a) khối lượng dung dịch hcl cần dùng. b) thể tích khí sinh ra (ở đktc). 2. Hãy phân loại các hợp chất và gọi tên chúng: H3PO4, Zn3(PO4)2, Fe2(SO4)3, SO2, SO3, P2O5, HCl, Ca(HCO3)2, Ca(H2PO4)2, Fe2O3, Cu(OH)2, NaH2PO4. giúp mình với, mình đang cần gấp ấy.
1: \(n_{Zn}=\dfrac{3.25}{65}=0.05\left(mol\right)\)
a: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,05 0,1 0,05 0,05
\(m_{dd\left(HCl\right)}=0.1\cdot36.5=3.65\left(g\right)\)
b: \(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(lít\right)\)
2)
H3PO4 (axit yếu) : axit photphoric
Zn3(PO4)2 (muối) : kẽm photphat
Fe2(SO4)3 (muối) : sắt (III) sunfat
SO2 (oxit axit) : lưu huỳnh đioxit
SO3 (oxit axit) : lưu huỳnh trioxit
P2O5 (oxit axit) : đi photpho pentaoxit
HCl(axit mạnh) : axit clohidric
Ca(HCO3)2 (muối axit) : canxi hidrocacbonat
Ca(H2PO4)2 (muối aixt) : canxi đihidrophotphat
Fe2O3 (oxit bazơ) : sắt (III) oxit
Cu(OH)2 (bazơ) : đống(II) hidroxit
NaH2PO4 (muối axit) : natri đihidrophotphat
Chúc bạn học tốt
\(1.a)n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{14,6}\cdot100=25g\\ b)V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12l\)
Cho hỗn hợp gồm 2,6 gam kẽm và 0,81 gam nhôm tan hết trong 120 ml dung dịch HCl 2M. a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b) Tính CM,C% các chất sau phản ứng.(Coi thể tích dung dịch không đổi,khối lượng riêng của dung dịch HCl = 1,072 g/ml.
Cho 6,5 gam Zn tác dụng với 250 ml dung dịch HCl 1M. Hãy tính:
a. Khối lượng muối kẽm clorua sinh ra.
b. Thể tích khí thoát ra (ở đktc).
c. Để trung hòa axit còn dư sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M.
Cho 28 gam sắt và 32,5 gam kẽm tác dụng với lượng dư axit clohidric (HCl).
a) Xác định thể tích khí hidro sinh ra ở đktc ?
b) Tính khối lượng axit đã dùng ?
a) \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right);n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,5 1 0,5
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,5 1 0,5
\(V_{H_2}=\left(0,5+0,5\right).22,4=22,4\left(l\right)\)
b, \(m_{HCl}=\left(1+1\right).36,5=73\left(g\right)\)