Có những chất rắn sau: FeO , P 2 O 5 , Ba ( OH ) 2 , NaNO 3 . Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là:
A. H 2 SO 4 , giấy quỳ tím.
B. H 2 O , giấy quỳ tím.
C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím.
D. dung dịch HCl, giấy quỳ tím.
Có những chất rắn sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaCl. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất trên
chất làm giấy quỳ đổi màu xanh là Ba(OH)2
cho nước vào mẫu thử 3 chất còn lại chất nào pư cho sản phẩm làm giấy quỳ đổi màu đỏ là P2O5
2 chát còn lại không pư vs nước
trích mâu thử rồi cho các chất tác dụng với quỳ tím chất nào làm quỳ tím chuyển màu xanh là Ba(OH)2, làm quỳ tím chuyển màu đỏ là P2O5,không làm quỳ tím đổi màu là NaCl và FeO
cho 2 chất tác dụng với HCl tạo ra dung dịch không màu là FeO còn lại là NaCl
giúp con với ạ
cau1;Nhận biết những bột chất rắn đựng trong lọ không nhãn mác sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3
cau2;Phân loại và gọi tên các chất có công thức sau: NaOH, BaCO3, H2SO4, BaO, MgS, H2S, SO3, NaHSO4
cau3;
): Cho khí H2 dư tác dụng với Fe2O3 đun nóng, thu được 16,8 gam Fe.
a, Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là
b, Tính khối lượng axit clohidric cần dùng để tác dụng hết với lượng sắt sinh ra ở phản ứng trên?
Câu 1 :
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước có đặt sẵn quỳ tím
- mẫu thử nào không tan là FeO
- mẫu thử tan, quỳ tím hóa đỏ là P2O5
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- mẫu thử tan, quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2
- mẫu thử tan là NaNO3
Câu 2 :
Bazo :
NaOH : Natri hidroxit
Axit :
H2SO4 : Axit sunfuric
H2S : Axit sunfuhidric
Oxit :
BaO : Bari oxit
SO3 : Lưu huỳnh trioxit
Muối :
BaCO3 : Bari cacbonat
MgS: Magie sunfua
NaHSO4 : Natri hidrosunfat
Câu 1 :
- Lấy mỗi chất một ít lm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím và quỳ tím ẩm lần lượt vào các chất
+, Chất hóa đỏ quỳ là P2O5
+, Chất hóa xanh là Ba(OH)2
+, Hai chất còn lại ko màu là feo nano3
- Cho NaOH vào 2 chất còn lại
+, Chất tạo kết tủa xanh trắng rồi hóa nâu đỏ là feo
+, chất còn lại là nano3
Câu 3 :
a, Fe2o3 + 3h2 -> 2fe + 3h2o
nFe = 0,3 mol
- Theo PTHH => nH2 = 0,45 mol
=> Vh2 = 10,08l
b, Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
- Theo PTHH : nHCl = 2nFe = 0,6 mol
=> mHCl = 21,9g
khử 4,64g hh X gồm FeO và Fe2O3, Fe3O4 bằng khí CO thì thu được chất rắn Y. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dd Ba(OH)2 dư thu dược 1.97g kết tủa. Khối lượng chất rắn Y là?
Theo đề bài ta có : nkt = nBaCO3 = 1,97/197 = 0,01 (mol)
PTHH :
\(FeO+CO-^{t0}->Fe+CO2\uparrow\)
\(Fe2O3+3CO-^{t0}->2Fe+3CO2\uparrow\)
\(Fe3O4+4CO-^{t0}->3Fe+4CO2\uparrow\)
CO2 + Ba(OH)2 - > BaCO3\(\downarrow\) + H2O
0,01mol........................0,01mol
Theo các PTHH ta có : nCo = nCo2 = 0,01 mol
Áp dụng đlbtkl ta có :
mX + mCO = mY + mCO2
=> mY = 4,64 + 0,01.28 - 0,01.44 = 4,48(g)
Vậy....
A. FeO, CuO, Al2O3. B. Fe2O3, CuO, BaSO4.
C. FeO, CuO, BaSO4. D. Fe2O3, CuO.
Ba(OH)2+ FeCl2 -->Fe(OH)2 +BaCl2
Ba(OH)2+ CuSO4--> ko phản ứng
3Ba(OH)2 +2AlCl3-->3BaCl2 +2Al(OH)3
4Fe(OH)2+ O2-->2Fe2O3 +4H2O
2Al(OH)3 -to-> Al2O3 +3H2O
Cô sẽ chữa bài này như sau
Ba(OH)2+ FeCl2 \(\rightarrow\)Fe(OH)2\(\downarrow\) +BaCl2
Ba(OH)2+ CuSO4 \(\rightarrow\) Cu(OH)2\(\downarrow\) + BaSO4\(\downarrow\)
3Ba(OH)2 +2AlCl3 \(\rightarrow\) 3BaCl2 +2Al(OH)3\(\downarrow\)
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + 2H2O
Kết tủa sau phản ứng gồm Fe(OH)2 , Cu(OH)2 và BaSO4.
4Fe(OH)2+ O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe2O3 +4H2O
Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO +H2O
Chất rắn gồm Fe2O3, CuO và BaSO4.
Cho các chất sau. Những chất nào PƯ đc vs nhau. Viết PTHH minh họa
K, FeO, H2SiO3, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Na2SO3, CaCl2, KNO3, Zn, Al2O3, NaOH
Gíup mk vs. cảm ơn mn
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3. Thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả ba chất trên?
A. HCl
B. H2SO4
C. NaOH
D. KCl
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau : Cu(OH)2 , Ba(OH)2 , Na2CO3 . Thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả ba chất trên ?
A HCl
B H2SO4
C NaOH
D KCl
Chúc bạn học tốt
Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,04 mol hh A gồm FeO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc thí nghiệm, người ta thu được chất rắn B gồm 4 chất rắn cân nặng 4.784g và chất khí. Dẫn khí này vào dd Ba(OH)2 dư thu được 9,062g kết tủa. Tính % khối lượng FeO trong hh A.
A.17,8%
B.21,1%
C.33,33%
D.56,7%
câu này mình làm thế này:
nCO2=nO=nBaCO3=0,046
gọi nFeO=x;nFe2O3=y--->ta có hệ x+y=0,04 và 72x+160y=4,784+0,046.16--->x=0,01;y=0,03--->%mFe0=13,04%
đáp án có nhầm không nhỉ
Cho các chất sau: Na2O, SO3, CaO, CO2, FeO, MgO, H2O, H2SO4, Cu, Ba(OH)2, Al, Mg, Na, Fe
Những chất nào tác dụng với nhau từng đôi một
Phân biệt ba chất rắn sau : FeO, Al2O3, Fe bằng phương pháp hóa học
- Cho 3 mẫu thử của 3 chất trên qua dung dịch HCl, mẫu thử nào có bọt khí không màu xuất hiện là Fe, hai mẫu thử không có hiện tượng gì là FeO và Al2O3
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
- Cho 2 mẫu thử còn lại qua dung dịch NaOH, mẫu thử nào tan ra là Al2O3, không có hiện tượng gì là FeO
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)