Lập phương trình hóa học cho phản ứng sau:
Sắt + axit clohidric → sắt clorua + H 2 ↑
Hỏi lại: Sắt phản ứng với axit clohidric theo sơ đồ phản ứng sau:
Sắt+axit clohiđric---->Sắt (II) Clorua + Khí Hiđro
Biết khối lượng sắt tham gia phản ứng là 5,6 gam, khối lượng Sắt (II) Clorua tạo thành là 12,7 gam, khối lượng khí hiđro bay lên là 2 gam. Tính khối lượng axit đã phản ứng?
Chổ này H2 phải là 0.2 (g) nhé !
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(m_{HCl}=12.7+0.2-5.6=7.3\left(g\right)\)
- Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
=> \(m_{HCl}=12,7+0,2-5,6=7,3\left(g\right)\)
Check lại đề chứ 0,1 mol Fe pư s ra đc 1 mol H2 :D
III. Tính theo PTHH
Bài 1 Cho 16,8 gam sắt(Fe) tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
1. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
2. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
3. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành
Bài 2 Cho nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với axit sunfuric (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat (Al2 (SO4)3) và 6,72 lít khí hidro (H2) ở đktc
1. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
2. Tính khối lượng nhôm đã dùng.
Bài 1:
1) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2) \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,3--------------->0,3--->0,3
=> nH2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
3) mFeCl2 = 0,3.127=38,1(g)
Bài 2
1) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
2) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
______0,2<----------------------------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4(g)
Cho 11,2 gam kim loại sắt tác dụng hoàn toàn với axit clohidric (HCl). Sau phản ứng thu được 25,4 gam muối sắt (II) clorua (FeCl2) và thấy thoát ra 0,4 gam khí hidro.
a) Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
Tính khối lượng axit clohidric đã dùng.
a) Có khí thoát ra
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b)
Theo ĐLBTKL: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
=> mHCl = 25,4 + 0,4 - 11,2 = 14,6(g)
Cho 4,8 gam magie (magnesium) phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric tạo thành magie clorua (magnesium cloride) và hidro (hydrogen).
1. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
2. Tính khối lượng magie clorua tạo thành và thể tích hidro thoát ra ở đktc?
1,PTHH:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
2,
\(nMg=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
có pt: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2--->0,4----->0,2-------->0,2
\(mMgCl_2=0,2.95=19g\)
\(VH_{2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48lit\)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) Theo ĐLBTKL: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> mH2 = 5,2 + 5,84 - 10,88 = 0,16 (g)
Lập phương trình hóa học xảy ra khi cho: kim loại nhôm tác dụng với axit clohidric(HCl), sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro
Cho 14g sắt tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl) tạo ra muối sắt ll clorua ( FeCl2) và khí hidro - lập phương trình hoá học - tính thể tích khí Hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn - tính khối lượng axit clohdric(HCl) đã dùng cho phản ứng ?
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{HCl}=2n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
cho 5,6g kim loại sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCI theo phương trình: Fe + HCI ---> FeCI2 + H2. a) Lập phương trình hoá học của phản ứng trên. b) Tính khối lượng sắt ( II) clorua FeCI2 tạo thành. c) Tính thể tích khí H2 sinh ( ở đktc )
Giúp mình với 🥺🥺🥺
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1--0,2-----0,1-----0,1
nFe=0,1 mol
=>mFeCl2=0,1.127=12,7g
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
Hòa tan hoàn toàn 56g sắt bằng dung dịch axit clohiđric(HCl), phản ứng kết thúc thu được muối sắt clorua F e C l 2 và khí hiđro. Lập phương trình hóa học.
Hòa tan sắt trong dung dịch axit clohidric HCL sau phản ứng thu được sắt (II)clorua FeCl2 và 6,75 lít khí hidro (đktc)
a.Lập phương trình hóa học của phản ứng ?
b.Tính khối lượng sắt đã phản ứng?
c.Tính khối lượng axit clohidric tham gia phản ứng?
d.Tính khối lượng muối sắt (II)clorua sinh ra theo 2 cách?
a> Fe+2HCL--->FeCL2+H2 ;
b>nFe=nH2=6,75/22,4=0,3 mol-> mFe=56.0,3=16,8g
c> nHCL=2nH2=0,3.2=0,6 mol=>m HCL=36,5.0,6=21,9 g
d> c1>n FeCl2=nH2=0,3 mol=> mFeCl2=127.0,3=38,1g;
c2> mfecl2=mfe+ mhcl-mh2=16,8+21,9-0,3.2=38,1g