Để xem trước khi in ta nháy vào nút lệnh
Để xem trang tính trước khi in, nháy nút lệnh:
A.
B.
C.
D.
Để xem trước khi in, ta sử dụng nút lệnh:
A. (Print)
B. (Print Preview)
C. (New)
D. (Permissiont)
-Câu 8: Để định dạng kiểu danh sách , ta thực hiện lệnh :
A. Insert--> nhóm Paragraph--> nháy chuột vào nút lệnh Bullets hoặc Numbering
B. Home-->nhóm Font-->nháy chuột vào nút lệnh Bullets hoặc Numbering
C. Insert--> nhóm Font-->nháy chuột vào nút lệnh Bullets hoặc Numbering
D. Home--> nhóm Paragraph -->nháy chuột vào nút lệnh Bullets hoặc Numbering
-Câu 18: Để tô màu nền một ô trong bảng , sau khi chọn ô , ta thực hiện lệnh :
A.Design-->Shading
B. Design--> Borders
C. Layout -->Shading
D.Layout--> Borders
Để xem văn bản trên màn hình trước khi in, ta dùng nút lệnh nào?
A.
B.
C.
D.
để xem dấu ngắt trang ta nháy nút lệnh nào ? ;-;
TK
Xem các dấu ngắt trang bằng lệnh Page Break Preview trên dải lệnh View. Kéo thả các dấu ngắt trang để in trang tính chỉ trên một trang.
Để điều chỉnh ngắt trang như ý muốn, sử dụng lệnh Page Break Preview trong nhóm WorkbookViews trên dải lệnh View.
Bằng lệnh Page Break Preview trên dải lệnh View. Kéo thả các dấu ngắt trang để in trang tính chỉ trên một trang.
Để in toàn bộ văn bản ta nháy vào nút lệnh nào trên thanh công cụ
Câu 16: Trong phần mềm Word, để tô màu nền cho WordArt , em thực hiện thao tác sau:
a) Nháy chuột vào nút lệnh
b) Nháy chuột vào nút lệnh
c) Nháy chuột vào nút lệnh
d) Nháy chuột vào nút lệnh
Để xem văn bản trước khi in. Em chọn nút lệnh:
A.
B.
C.
D.
Để xem văn bản trước khi in. ta chọn nút lệnh trên thanh công cụ hoặc chọn lệnh File → Print Preview.
Đáp án: C
Trước khi nháy chuột vào nút lệnh để hoàn tất việc thêm văn bản vào ảnh, ta có thể thực hiện những việc nào sau đây?
A. Thay đổi phông chữ B. Thay đổi cỡ chữ. C. Căn lề văn bản.
D. Thay đổi kiểu chữ. E. Thay đổi màu chữ. G. Di chuyển văn bản.