Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết R1 = 16W, R2 = 24W. Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện trở R3?
A. R3 = 16
B. R3 = 48
C. R3 = 24
D. R4 = 32
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9W , R2 = 18W và R3 = 24W được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên
Số chỉ của ampe kế A và A 1 là:
A. 0,5A và 0,4A
B. 0,6A và 0,35A
C. 0,75A và 0,6A
D. 0,07A và 0,13A
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
Đặt vào hai đầu mạch điện có sơ đồ như hình vẽ một hiệu điện thế U AB = 33 V . Biết R 1 = 4 Ω , R 2 = R 3 = 6 Ω , R 4 = 14 Ω và ampe kế có điện trở rất nhỏ không đáng kể. Số chỉ ampe kế là
A. 0,5 A
B. 3 A
C. 5 A
D. 3,5 A
Đặt vào hai đầu mạch điện có sơ đồ như hình vẽ một hiệu điện thế U A B = 33 V . Biết R 1 = 4 Ω , R 2 = R 3 = 6 Ω , R 4 = 14 Ω và ampe kế có điện trở rất nhỏ không đáng kể. Số chỉ ampe kế là
A. 3,5 A
B. 0,5 A
C. 3 A
D. 5 A
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 và R2 và R3 mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB =12 V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương. Cho R1 = 15 Ω và R2 = 25 Ω và R3 = 30 Ω. c. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. d. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở trong mạch.
Tóm tắt :
R1 = 15Ω
R2 = 25Ω
R3 = 30Ω
UAB = 12V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 , I3 = ?
c) U1 , U2 , U3 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=15+25+30=70\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{70}=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\)
⇒ \(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=\dfrac{6}{35}.15=\dfrac{18}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=\dfrac{6}{35}.35=\dfrac{30}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3
\(U_3=I_3.R_3=\dfrac{6}{35}.30=\dfrac{36}{7}\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. biết r1=4 ôm; r2=6 ôm; r3=15 ôm. Hiệu điện thees2 đầu đoạn mach Uab=36V a)tính Rtđ b)tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế 2 đầu điện trở r1, r2 |
theo comment của bạn mạch hình vẽ \(\left(R1//R2\right)ntR3\)
a, \(=>Rtđ=R3+\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=15+\dfrac{4.6}{4+6}=17,4\left(ôm\right)\)
b, không có hình ko biết ampe kế A mắc chỗ nào nên mình ko tính số chỉ nhé, bn chụp lại hình rồi đăng lại
\(=>Im=\dfrac{Uab}{Rttd}=\dfrac{36}{17,4}=\dfrac{60}{29}A=I12=>U12=\dfrac{60}{29}.\dfrac{4.6}{4+6}\approx5V=U1\)
\(=U2\)
Câu 1: 1/ Cho mạch điện có (R1 nt R2)//R3, hiệu điện thế UAB giữa hai đầu của đoạn mạch có giá trị không đổi, R1 = R2= R3 R 1209 , ampe kế A mắc = = mạch chính chỉ 0,18A. a. Tim UAB? b. Mắc lại mạch điện có R1nt(R2//R3). Khi này, số chỉ của ampe kế là bao nhiêu? 1/ Cho mạch điện có (R1 nt R2)//R3, hiệu điện thế UAB giữa hai đầu của đoạn mạch có giá trị không đổi, R1 = R2= R3 R 1209 , ampe kế A mắc = = mạch chính chỉ 0,18A. a. Tim UAB? b. Mắc lại mạch điện có R1nt(R2//R3). Khi này, số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết R 1 = 30 Ω , R 2 = R 3 = 20 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối là không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là 3 A. Hiệu điện thế U AB bằng:
A. 30V.
B. 40 V.
C. 45 V.
D. 60 V.
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết R 1 = 30 Ω , R 2 = R 3 = 20 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối là không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là 3 A. Hiệu điện thế U A B bằng:
A. 30V.
B. 40 V.
C. 45 V.
D. 60 V.
Chọn đáp án D.
Ampe kế có điện trở không đáng kể nên C và B cùng điện thế, chấp C và B vẽ lại mạch:
Ta có:
Do
U 3 = U 4 ; R 3 = R 4 ⇒ I 3 = I 4
Do R 2 nt R 34 nên:
I 2 = I 3 + I 4 = 2 I 3
Ta có:
Giả sử dòng đi từ D đến C. Xét tại nút C:
I A = I 1 + I 3 = 3 A ( 2 )
Từ (1) và (2), suy ra I 1 = 2 A
⇒ U A B = I 1 . R 1 = 2 . 30 = 60 V