Lập phương trình hóa học của phản ứng sau:
Nhôm + Khí ôxi → Nhôm ôxit.
Bài 2 (1,5 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau (không cần trình bày):
(1) Sắt + Khí ôxi → Sắt(III) ôxit.
(2) Kali + Nước → Kali hiđrôxit + Khí Hiđrô
(3) Al + … -----> AlCl3
(4) KClO3 -----> KCl + …
(5) Fe2O3 + H2SO4 -----> … + H2O
(6) Na + … -----> NaOH + H2
\(\left(1\right)4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\\ \left(2\right)K+H_2O\rightarrow KOH+H_2\\ \left(3\right)2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \left(4\right)2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\\ \left(5\right)Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \left(6\right)Na+H_2O\rightarrow NaOH+H_2\)
1) Sắt + Khí ôxi → Sắt(III) ôxit.
4Fe + 3O2------> 2Fe2O3
(2) Kali + Nước → Kali hiđrôxit + Khí Hiđrô
K+H2O ------> KOH +H2
(3) Al + 3Cl -----> AlCl3
(4) 2KClO3 -----> 2KCl + 3O2
(5) Fe2O3 + 3H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + 3H2O
(6) 2Na + 2 H2O -----> 2 NaOH +H2
a.Lập PTHH của các phản ứng sau:
Nhôm + axitclohiđrit-->Nhôm clorua + khí hiđrô.
Nước + Diphotphopentaoxit--> Axitphotphorit (H3PO4). Kaliclorat (KCIO3)->Kaliclorua + khí oxi.
b. Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào, vì sao?
a)\(PTHH:Al+2HCl\xrightarrow[]{}AlCl_2+H_2\)
(phản ứng hoá hợp.Vì chúng là phản ứng của đơn chất và hợp chất,trong nguyên tử của đơn chất thay thế 1 nguyên tử của 1 nguyên tố khác trong hợp chất)
\(PTHH:3H_2O+P_2O_5\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\)
(phản ứng hoá hợp.Vì chúng tạo thành 1 chất mới từ 2 hay nhiều chất ban đầu)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
(phản ứng phân huỷ.Vì nó tạo ra 2 hay nhiều chất mới từ 1 chất ban đầu)
1. Hòa tan hoàn toàn 5,4g nhôm trong dung dịch axit clohiđic(HCl). Sau phản ứng thu được 26,7g dung dịch muối nhôm clorua(AlCl3) và 0,3g khí hiđro.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
c. Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
a) Nhôm + Axit clohidric --> Nhôm clorua + Khí hidro
b) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c) Theo ĐLBTKL: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
=> mHCl = 26,7 + 0,6 - 5,4 = 21,9(g)
Cho 5,4 gam axit sunfuric tạo ra 34,2 gam nhôm sunfat và khí Hidoro theo phản ứng hóa học sau:nhôm cộng axit sunfuric tạo thành nhôm sunfat cộng khí hidoro
a/ Cho bt tên chất tham gia và sản phẩm của phản ứng
b/Viết công thức khối lượng cảu phản ứng
c/Tính khối lượng của khí hidoro thu đc
Đốt 5,4 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit. Biết rằng, nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. (1) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. (2) Viết công thức về khối lượng của phản ứng. (3) Tính khí oxi cần dùng cần dùng.
\(\left(1\right).4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\\ \left(2\right).m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \left(3\right).m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=10,2-5,4=4,8\left(g\right)\)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\\ =>5,4+29,4=34,2+m_{H_2}\\ =>m_{H_2}=0,6\left(g\right)\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
Cho bột nhôm vào dung dịch axit sunfuric( H2SO4) thu được muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hiđro bay ra. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3 H2
cho 5.4g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 21.9g axit clohiđric HCl tạo thành nhôm clorua AlCl3 và 0.6g khí hiđro
a) viết phương trình chữ
b) lập phương trình hóa học
C) cho biết tỉ lệ của 2 cặp chất trong phản ứng
nhôm + axit clohidric-> nhôm clorua +khí hidro
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
tỉ lệ cặp Al :HCl=1:3
Al:AlCl3=1:1
Lập phương trình hóa học xảy ra khi cho: kim loại nhôm tác dụng với axit clohidric(HCl), sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro