Cho hợp chất (X) tạo nên từ hai nguyên tố: Na(I) và S(II). Tính phân tử khối của (X).
Cho hợp chất (X) tạo nên từ hai nguyên tố: Na(I) và S(II). So sánh phân tử khối của X với phân tử khối của phân tử NaCl.
Cho hợp chất (X) tạo nên từ hai nguyên tố: Na(I) và S(II). Lập công thức hóa học của hợp chất (X).
Gọi công thức chung của chất X có dạng: NaxSy
Theo quy tắc hóa trị ta có: I × x = II × y
Chọn x = 2, y = 1 → Công thức hóa học là N a 2 S .
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tố O và nặng hơn 2 lần phân tử chlorine.
a./ Tính phân tử khối của hợp chất.
b./ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
H=1,O=16,P=31,Na=23,S=32,Cl=35,5
Gọi CTHH là: X2O5
a. Ta có: \(d_{\dfrac{X_2O_5}{Cl_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{M_{Cl_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{71}=2\left(lần\right)\)
=> \(M_{X_2O_5}=PTK_{X_2O_5}=2.71=142\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(M_{X_2O_5}=2.NTK_X+16.5=142\left(g\right)\)
=> \(NTK_X=31\left(đvC\right)\)
Vậy X là photpho (P)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tố O và nặng hơn 2 lần phân tử chlorine.
a./ Tính phân tử khối của hợp chất.
b./ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
H=1,O=16,P=31,Na=23,S=32,Cl=35,5
a,PTK là 35,5.2.2=142 (đvC)
b,Ta có: 2.MX + 5.16=142
<=> 2MX = 62
<=> MX = 31
=> X là photpho (P) (31).
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tố O và nặng hơn 2 lần phân tử chlorine.
a./ Tính phân tử khối của hợp chất.
b./ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
H=1,O=16,P=31,Na=23,S=32,Cl=35,5
a) $PTK = 2M_{Cl_2} = 71.2 = 142(đvC)$
b)
Ta có : $2X + 16.5 = 142 \Rightarrow X = 31(P)$
Vậy X là Photpho, KHHH : P
viết công thức hóa học trong các trường hợp saua)phân tử X có phân tử khối 80 và được tạo nên từ 2 nguyên tố Cu và Ob)phân tử Y có phân tử khối bằng phan tử khối của X, Y được tạo nên từ 2 nguyên tố S, Oc)phân tử Z có phân tử khối bằng 1,225 phân tử khối của X,Z được tạo nên từ những nguyên tố H, S, O trong đó số nguyên tử của H gấp đôi số nguyên tử của S và số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử H
than khsaor
Viết công thức hóa học trong các trường hợp sau a) phân tử X có có phân tử khối là 80 và được tạo nên từ hai nguyên tố Cu và O b) phân tử Y có phân tử khối bằn
a) CuO
b) SO3
c)
\(M_Z = 1,225M_X = 1,225.80 = 98\)
Z : H2SO4
Cho hợp chất A được tạo nên từ 2 nguyên tử X và 1 nguyên tử O phân tử khối của A gấp phân tử khối của khú hidro 31 lần. Tìm nguyên tử(nguyên tố nếu đúng😅) X
Ta có: \(M_{X_2O}=31\cdot2=62\left(đvC\right)\) \(\Rightarrow M_X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là Natri
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
3.1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và O (II). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.2. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố N (III) và H (I). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.1:
- Hợp chất: \(Al_2O_3\)
- \(PTK_{Al_2O_3}\) \(= \) \(2.27 + 3.16 = 102\) (đvC)
3.2:
- Hợp chất: \(NH_3\)
- \(PTK_{NH_3}\)\( = 14 + 3.1 = 17\) (đvC)
Bài 10:
a. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P(III) và H, C(IV) và S(II), Fe(III) và O. Tính phân tử khối của các hợp chất đó.
b. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau: Ca(II) và OH(I), Cu(II) và SO4 (II), Ca(II) và NO3(I). Tính phân tử khối của các hợp chất đó.
Mik làm nhanh nhé.
a.
\(PTK_{PH_3}=31+1.3=34\left(đvC\right)\)
\(PTK_{CS_2}=12+32.2=76\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160\left(đvC\right)\)
b.
\(PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=40+\left(16+1\right).2=74\left(đvC\right)\)
\(PTK_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ca\left(NO_3\right)_2}=40+\left(14+16.3\right).2=164\left(đvC\right)\)