Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số:
A. Rất lớn
B. Rất nhỏ
C. Cỡ vài chục ôm
D. Có thể lên tới 100 ôm
cho sơ đồ mạch điện, ampe kế A2 chỉ 2A các điện trở R1, R2, R3, R4 có trị số kahcs nhau và chỉ nhận một trong 4 giá trị sau là 1 ôm, 2 ôm, 3 ôm, 4 ôm. xác định trị số đó và số chỉ của ampe kế A1. biết vôn kế chỉ 10V và số chỉ ampe kế A1 là số nguyên. vôn kế có điện trở rất lớn ampe kế cso điện trở rất nhỏ không đáng kể
sơ đồ là mạch cầu có ampe kế A2 là mạch nối giữa. các vị trí tên gọi có thể tự đặt
Trong kĩ thuật, chẳng hạn trong các mạch điện của rađio, tivi, ... người ta cần sử dụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể lên tới vài trăm megaom. Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện (thường bằng sứ). Phương án nào sau đây giải thích được vì sao lớp than hay lớp kim loại đó lại có điện trở lớn.
A. Vì khối này như một điện trở có bề dày lớn
B. Vì khối này như một điện trở có tiết diện S rất nhỏ
C. Vì khối này như một điện trở có tiết diện S lớn
D. Vì khối này như một điện trở có chiều dài rất lớn
Ta có:
Than hay lớp kim loại là chất dẫn điện, nếu lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện thì chỉ có lớp mỏng này dẫn điện, lõi sứ bên trong không dẫn điện.
Vì vậy khối này giống như một điện trở có tiết diện S rất nhỏ. Bề dày của lớp than hay kim loại này càng mỏng thì tiết diện S càng nhỏ.
Mà điện trở: tỉ lệ nghịch với S nên điện trở R rất lớn.
Đáp án: B
Trong kĩ thuật, chẳng hạn trong các mạch điện của Radio, tivi… người ta cần sử dụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể tới vài trăm megavon (1MΩ = 106Ω ). Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lỏi cách điện (thường bằng sứ). Hãy giải thích vì sao lớp than hay lớp kim loại mỏng đó lại có điện trở lớn.
Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lỏi cách điện (thường bằng sứ), nên khi áp điện vào hai đầu thì điện trở tham gia vào mạch sẽ có tiết diện S rất nhỏ (không được nhầm lẫn với tiết diện của lõi sứ)
Mặt khác nên khi S rất nhỏ thì R rất lớn, có thể lên đến cỡ MΩ
Người ta cho một loại điện trở loại 2 ôm và 4 ôm để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 16 ôm . Trong các phương án sau đây phương án nào là sai ?
A. Chỉ dùng 8 điện trở loại 2 ôm
B. Dùng 1 điện trở 4 ôm và 6 điện trở 2 ôm
C. Chỉ dùng 4 điện trở loại 4 ôm
D. Dùng 2 điện trở 4 ôm và 2 điện trở 2 ôm .
Giúp mk nha ai nhanh mk ttiick ! :)
Người ta cho một loại điện trở loại 2 ôm và 4 ôm để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 16 ôm . Trong các phương án sau đây phương án nào là sai ?
- Chọn D. Dùng 2 điện trở 4 ôm và 2 điện trở 2 ôm .
Vì trong đmạch mắc nt
R tđ = R1 + R2 + R3 +... = 2 . 4 + 2 . 2 = 8 + 4 = 12 (khác 16) nên sai
Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos ( 100 πt + π 3 ) ( V ) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 100 ôm , cuộn cảm thuần có độ tự cảm H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. V 1 , V 2 , V 3 là các vôn kế xoay chiều có điện trở rất lớn. Điều chỉnh C để tổng số chỉ của ba vốn kế có giá trị cực đại, giá trị cực đại này là
A. 248 V
B. 284 V
C. 361 V
D. 316 V
Cho đoạn mạch AB, R1 song song với R3, R2 song song với R4. Uab=30V, R1=R3=10 ôm, R2=20 ôm, R4=5 ôm, Ra=0
a, Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ của ampe kế
b,Thay ampe kế bằng vôk kế có điện trở rất lớn. Xác định số chỉ định vôn kế và cho biết chốt dương của vôn kế được mắc với điểm nào
c, Thay ampe kế bằng đện trở R5=25 ôm. Tính cường độ dòng điện qua R5
có 100 điện trở loại 5 ôm, 3 ôm và 1/3 ôm, hỏi phải dùng bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi ghép chúng nối tiếp nhau thì có điện trở tương đương là 100 ôm
\
Tham khảo:
R1 = 5 Ω ; R2 = 3Ω ; R3 = 1/3 Ôm
Gọi x,y,z lần lượt là số điện trở mỗi loại
ta có x,y,z ϵ N
Theo đề bài ta có
x + y + z = 100 (1)
và
R1x + R2y + R3z = 100
=> 5x + 3y + 1313z = 100
=> 15x + 9y + z = 300 (2)
Lấy (2) - (1)
=> 14x + 8y = 200
=>y=\(\dfrac{200-14x}{8}=25-\dfrac{7}{4}x\) (3)
Vì y > 0 nên
25 - 74x>074x>0
=> 74x<2574x<25
=> x < 14,29 (4)
mặt khác y ϵ N nên
x chia hết cho 4
=> x là bội của 4 (5)
x > 0 (6)
Từ (4), (5) và (6) => x ϵ { 4 ; 8 ; 12 }
Thế x vào (3) ta được
x = 4 => y = 18
x = 8 => y = 11
x = 12 => y = 4
Thế lần lượt 3 cặp x và y vào (1) ta được
x = 4; y = 18 => z = 78
x = 8 ; y = 11 => z = 81
x = 12 ; y = 4 => z= 84
Vậy có 3 cách mắc
Trên đèn có ghi 6V-3W, R là một biến trở đc mắc nt với đèn (Ampe kế có điện trở rất nhỏ), Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi U=9V. Khi K đóng điều chỉnh con chạy để biến trở có giá trị 20 ôm. a) tính điện trở của đèn. b) tính điện trở tương đương của đoạn mạch c) tìm số chỉ của Ampe kế. d) biết dây biến trở nói trên là dây kim loại có tiết diện S=4mm^2 và điện trở suất là 0,4.10^-6 ôm m, điện trở lớn nhất của biến trở là 200 ôm. Tìm chiều dài của dây biến trở. Giúp mình với T-T
a)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
b)\(R_bntĐ\Rightarrow R_{tđ}=R_b+R_Đ=20+12=32\Omega\)
c)Số chỉ ampe kế là: \(I_A=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{32}A\)
d)Chiều dài của dây biến trở:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{200\cdot4\cdot10^{-8}}{0,4\cdot10^{-6}}=20m\)