Trong mạch điện có sơ đồ như sau
Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V, điện trở mạch ngoài (R = 12 Ω ). Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V?
A. 12 Ω
B. 24 Ω
C. 36 Ω
D. 34 Ω
Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2 SBT, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V?
Giá trị của R là:
Khi điều chỉnh biến trở đê vôn kế chỉ U V ' = 4,5V, thì cường độ dòng điện qua biến trở lúc này là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở lúc này là: U b ' = U - U R ' = 12 – 4,5 = 7,5V
Giá trị của R là:
Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2 SBT, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R → U V = U R = 6V
Biến trở và R ghép nối tiếp nên I = I A = I b = I R = 0,5A
và U b + U R = U ↔ U b = U - U R = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là:
Cho mạch điện có sơ đồ trong đó dây nối tiếp, ampe kế có điện trở không đáng kể, điện của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạnh được được nối với hiệu điện thế U = 9V
a. Điều chỉnh vôn kế chỉ 4v thì khi đó ampe kế chỉ 0,5A, điện trở R1 của biến trở khi đó?
b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R2 bằng bao nhiêu để vôn kế chỉ có số 2v?
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
a) Sơ đồ mạch điện
b) Số chỉ của vôn kế và ampe kế
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = 5 . e = 5 . 2 = 10 ( V ) ; r b = 5 . r = 5 . 0 , 2 = 1 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 ( A ) .
Mạch ngoài có: R t n t ( R Đ / / R )
Khi R t = 2 Ω
R Đ R = R Đ . R R Đ + R = 6.3 6 + 3 = 2 ( Ω ) ⇒ R N = R t + R Đ R = 2 + 2 = 4 ( Ω ) ; I = I . t = I Đ R = E b R N + r b = 10 4 + 1 = 2 ( A ) ; U V = U N = I . R N = 2 . 4 = 8 ( V ) . U Đ R = U Đ = U R = I . R Đ R = 2 . 2 = 4 ( V ) ; I A = I Đ = U Đ R Đ = 4 6 = 2 3 ( A ) ;
c) Tính R t để đèn sáng bình thường
Ta có: R N = R t + R Đ R = R t + 2 ;
I = I đ m + I đ m . R Đ R 2 = E b R N + r b ⇒ 1 + 1.6 3 = 3 = 10 R t + 2 + 1 = 10 R t + 3 ⇒ R t = 1 3 Ω .
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12V và điện trở trong 1,1 Ω ; điện trở R=0,1 Ω . Điện trở X phải có trị số là bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất?
A. 0,4 Ω
B. 0,8 Ω
C. 1 Ω
D. 1,25 Ω
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 3V và cường độ dòng điện định mức 0,4A mắc với một biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Biến trở mắc trong mạch có tác dụng như một cái chiết áp để điều chỉnh hiện điện thế hai đầu bòng đèn.
A) vẽ sơ đồ mạch điện
B) khi đèn sáng đúng định mức , phần biến trở mắc song song với bóng đèn có điện trở là 30 omega. Tìm giá trị điện trở lớn nhất của biến trở
Cho mạch điện như hình vẽ đèn Đ có ghi 6V- 6W, biến trở có điện trở toàn phần là 36Ω , hiệu điện thế của đoạn mạch là Uab = 12 V. Điều chỉnh con chạy ở chính giữa biến trở thì vôn kế có số ghi là 3V
a) Tính điện trở của bóng đèn và điện trở của mạch biết điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ
b) Số chỉ của ampe kế
c) Để đèn sáng bình thường thì phải dịch chuyển con chạy C về phía nào? Tính điện trở của biến trở tham gia
d) Đèn sáng bình thường tính công suất tiêu thụ của mạch và Q tỏa ra trên bóng đèn trong 10 phút
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω , R là biến trở. Để công suất mạch ngoài là 11W thì phải điều chỉnh biến trở đến giá trị
A. 6 Ω
B. 11 Ω
B. 11 Ω
D. 5 c
Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 12V và có điện trở trong . Các điện trở mạch ngoài R 2 = 6 Ω , R 3 = 12 Ω . Điện trở R1 có giá trị thay đổi từ 0 đến vô cùng. Điện trở ampe kế không đáng kể
a) Điều chỉnh R 1 = 1 , 5 Ω . Tìm số chỉ của ampe kế và cường độ dòng điện qua các điện trở. Tính công suất toả nhiệt của mạch ngoài, hiệu suất của nguồn điện
b) Điều chỉnh R1 có giá trị bao nhiêu thì công suất trên R1 đạt giá trị cực đại, tính giá trị cực đại đó