Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
A. Giảm 3 lần
B. Tăng 3 lần
C. Giảm 6 lần
D. Tăng 6 lần
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
A. Giảm 3 lần
B. Tăng 3 lần
C. Giảm 6 lần
D. Tăng 6 lần.
Đáp án: A
Ta có: U 1 U 2 = n 1 n 2 = 3 → U 2 = U 1 3
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 1000 vòng và 2000 vòng. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây sơ cấp là 220V. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là:
A. 440V
B. 220V
C. 110V
D. 1220V
Đáp án A
Áp dụng công thức:
Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là:
Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp có N 1 vòng dây, cuộn thứ cấp có N 2 vòng dây. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều thì điện áp ở cuộn thứ cấp là 200 V. Nếu giảm số vòng dây của cuộn sơ cấp n vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 300 V. Nếu tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp 2n vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 25 V. Nếu tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp thêm n vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là
A. 150 V
B. 125 V
C. 112 V
D. 140 V
Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp có N1 vòng dây, cuộn thứ cấp có N2 vòng dây. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều thì điện áp ở cuộn thứ cấp là 200 V. Nếu giảm số vòng dây của cuộn sơ cấp n vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 300 V. Nếu tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp 2n vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 25 V. Nếu tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp thêm n vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là
A. 150 V
B. 125 V
C. 112 V
D. 140 V
Với n 1 , n 2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U 1 , U 2 là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là:
A. U 1 U 2 = n 1 n 2
B. U 1 n 1 = U 2 n 2
C. U 1 n 2 = U 2 n 1
D. U 1 = U 2 n 2 n 1
Đáp án: D
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn: U 1 U 2 = n 1 n 2
Gọi n 1 , n 2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U 1 , U 2 là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức KHÔNG đúng là
A. U 1 U 2 = n 1 n 2
B. U 1 . n 1 = U 2 . n 2
C. U 2 = U 1 n 2 n 1
D. U 1 = U 2 n 1 n 2
Đáp án B
Áp dụng công thức:
Với n 1 , n 2 là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp. U 1 , U 2 là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp là:
A. 240 vòng
B. 60 vòng
C. 24 vòng
D. 6 vòng
Đáp án: C
Ta có:
U 1 U 2 = n 1 n 2 → n 2 = U 2 U 1 n 1 = 12 220 440 = 24 vòng
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có vòng dây lần lượt là N 1 = 5000 vòng và N 2 = 250 vòng. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dung U 1 = 110 V vào hai đầu cuộn sơ câp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U 2 có giá trị là:
A. 5,5V
B. 55V
C. 2200V
D. 220V
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N 1 và N 2 . Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U 1 vào 2 đầu cuốn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu cuộn thứ cấp để hở là U 2 . Hệ thức đúng là:
A. U 1 U 2 = N 1 N 2
B. U 1 N 1 = U 2 N 2
C. U 1 U 2 = N 2 N 1
D. U 1 U 2 = N 1 N 2
Chọn đáp án A
+ Công thức máy biến áp: U 1 U 2 = N 1 N 2