Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 25cm
B. <25cm
C. 50cm
D. <70cm
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 25cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu
Gợi ý: Dựng ảnh của vật qua kính rồi tính, biết rằng muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở cực cận của mắt
Giả sử OA = d = 25cm; OF = f = 50cm; OI = AB;
Vì khi đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm nên ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ phải trùng với điểm cực cận C c của mắt: O C c = OA’
Trên hình 49.4, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔA’B’F’ và ΔOIF’; ΔOAB và ΔOA’B’.
Từ hệ thức đồng dạng ta có:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
→ O C c = OA' = OF = 50cm. Như vậy điểm cực cận cách mắt 50cm và khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50cm.
Một người già phải đeo sát mắt một kính lão có tiêu cực 50cm mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 30cm.Hỏi khi không đeo kính người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu
Giả sử OA = d = 25cm; OF = f = 50cm; OI = AB;
Vì khi đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm nên ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ phải trùng với điểm cực cận Cc�� của mắt: OCc�� = OA’
Trên hình 49.4, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔA’B’F’ và ΔOIF’; ΔOAB và ΔOA’B’.
Từ hệ thức đồng dạng ta có:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
→ OCc�� = OA' = OF = 50cm. Như vậy điểm cực cận cách mắt 50cm và khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50cm.
Một người mắt bình thường, khi về già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 160cm thì mới nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt 35cm. Tật và điểm cực cận của mắt người ấy cách mắt là:
A. lão thị và 4,48cm
B. cận thị à 44,8cm
C. viễn thị và 44,8cm
D. lão thị và 44,8cm
Đáp án D
Mắt người ấy bị tật lão thị. Điểm cực cận cách mắt người ấy là:
= 44,8cm
1 người phải đeo sát mắt 1 tkht có tiêu cự 37,5cm thì mới nhìn rõ vật ở gần nhất cách mắt 25cm hỏi khi ko đeo kính thì người đó nhìn rõ đc những vật gần nhất cách mắt bao nhiêu
Giả sử: \(OA=d=25\left(cm\right)\) ; \(OF=OF'=f=37,5\left(cm\right)\) ; \(OI=AB\)
Ảnh ảo A'B' của AB qua TKHT phải trùng với điểm cực cận của mắt: \(OC_c=OA'\)
Xét tam giác \(OAB\sim\) tam giác \(OA'B'\)
\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OI}{A'B'}\) ( do AB = OI )
Xét tam giác \(OIF'\sim\) tam giác \(A'B'F'\)
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OF'}{OA'+OF'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{25}{OA'}=\dfrac{37,5}{OA'+37,5}\)
\(\Leftrightarrow OA'=75\left(cm\right)\)
Vậy khi không đeo kính thì người đó nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt 75 (cm)
Một người không đeo kính chỉ nhìn rõ các vật cách mắt xa trên 50cm. Mắt người này bị tật cận thị hay viễn thị? Muốn nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25cm thì cần phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu ? (Kính đeo sát mắt)
A. Mắt bị cận thị ; D = - 2 dp
B. Mắt bị viễn thị ; D = - 6 dp
C. Mắt bị cận thị ; D = 6 dp
D. Mắt bị viễn thị ; D = 2 dp
Đáp án: D
HD Giải:
Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường nên người này bị viễn thị
Một người đeo sát mắt một thấu kính có tụ số - 1 dp thì nhìn rõ được các vật cách mắt từ 12,5 cm đến 50 cm.
a) Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính.
b) Tụ số đúng của kính mà người này phải đeo sát mắt là bao nhiêu và khi đeo kính đúng tụ số thì người này nhìn rõ được vật đặt gần nhất cách mắt bao nhiêu?
a) f = 1 D = - 1 m = - 100 c m . Khi đeo kính:
Đặt vật tại C C K , kính cho ảnh ảo tại C C do đó: d = O C C K = 12 , 5 c m ;
d ' = d f d - f = - 11 , 1 c m = - O C C ⇒ O C C = 11 , 1 c m .
Đặt vật tại C C V , kính cho ảnh ảo tại C V do đó: d = O C C V = 50 c m ;
d ' = d f d - f = - 33 , 3 c m = - O C V ⇒ O C V = 33 , 3 c m .
Vậy giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính cách mắt từ 11,1 cm đến 33,3 cm.
b) Tiêu cự: f = - O C V = - 33 , 3 c m = - 0 , 333 m ; đ ộ t ụ : D = 1 f = - 3 d p .
d ' = - O C C = - 11 , 1 c m ; d = d ' f d ' - f = 16 , 65 c m = O C C K
Vật khi đeo kính đúng số thì người đó nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 16,65 cm.
Một người mắt cận phải đeo kính có tiêu cự 30 cm mới nhìn rõ vật ở xa vô cùng (kính đeo sát mắt).
a) Kính người đó đang mang là thấu kính gì?
b) Khi không mang tính người đó nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu
a . thấu kinh phân kỳ
b . Khi không đeo kính,người đó nhìn rõ được vật cách mình 30cm.Vì:
f = -30cm = > f = 20 cm
khi không đeo kính ấy nhìn rõ vật ở gần nhất cách mắt:
f=OC=>OC=30cm.
Một người cận thị lớn tuổi có khoảng nhìn rõ của mắt từ 50cm đến 67cm. Khi đeo kính sửa (kính đeo sát mắt), để người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt là 25cm thì phải đeo kính có độ tụ là:
A. 2dp
B. 3dp
C. 1dp
D. 4dp
Mắt một người nhìn rõ những vật cách mắt từ 50cm trở ra Hỏi mắt người đó bị tật gì ? Người ấy phải đeo kính gì ? Khi đeo kính phù hợp thì người ấy có nhìn thấy rõ các vật xa không ? khi đeo kính , người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm . Vậy kính có tiêu cự phủ hợp là bao nhiêu ? Vẽ ảnh của vật qua kính ( không cần đúng tỉ lệ ) . Nếu tính chất ảnh
-Mắt người đó đang bị tật cận thị. Người đó phải đeo kính cận là thấu kính phân kì. Khi đeo kính phù hợp thì ng ấy nhìn rõ vật xa nhất cách mắt ở xa vô cùng. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn tức là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn thấy khi không điều tiết. Tiêu cự \(f\)= OF-OF'=50.
(Mình dùng PC nên không vẽ hình đc bạn tự vẽ nhé_ Chúc bạn học tốt nha )
Người đó bị tật cận thị . Người đó phải đeo kính cận là thấu kính phân kì . khi đeo kính phù hợp thì người đó có thẻ nhìn rõ vật cách xa . có tiêu cự là 50cm (f= OF-OF'=50).mk xài máy tính nên ko vẽ hình đc mong bạn thông cảm nha