Điện trở suất của nikelin là 0 , 4 . 10 - 6 Ω . m . Điện trở của dây dẫn nikelin dài 1m và có tiết diện 0,5 m m 2 là:
A. 0 , 4 . 10 - 6 Ω
B. 0 , 8 . 10 - 6 Ω
C. 0 , 4 Ω
D. 0 , 8 Ω
Một dây dẫn thẳng bằng nikelin dài 20m, tiết diện 0,05 m m 2 . Điện trở suất của nikelin là 0,4. 10 - 6 Ω.m. Điện trở của dây dẫn này là
A. 0,16 Ω
B. 1,6
C. 16 Ω
D. 160 Ω
Dây nikelin dài 1 m có tiết diện tròn điện trở là 8 ôm biết điện trở suất của nikelin là 0,4 x 10^-6 ôm mét lấy π=3,14 tính đường kính tiết diện của dây
TT
\(l=1m\)
\(R=8\Omega\)
\(\rho=0,4.10^{-6}\Omega m\)
\(\tau\tau=3,14\)
\(d=?m\)
Giải
Tiết diện của dây là:
\(R=\dfrac{\rho.l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.1}{8}=5,10^{-8}m^2\)
Đường kính tiết diện của dây là:
\(S=\dfrac{\tau\tau.d^2}{4}\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{S.4}{\tau\tau}}=\sqrt{\dfrac{5.10^{-8}.4}{3,14}}\approx1,7.10^{-3}m\)
Một dây dẫn bằng nikelin dài 30m, tiết diện 0.5mm2 điện trở suất của nikelin là 0,4.10^-6 ôm/m. tính điện trở dây dẫn
\(R=\dfrac{\delta}{s}l=\dfrac{0,4.10^{-6}}{0,5.10^{-6}}30=24\Omega\)
Cần làm một biến trở 10 Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1 m m 2 và điện trở suất 0 , 5 . 10-6 m Ω . Chiều dài của dây constantan là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{10.1.10^{-6}}{0,5.10^{-6}}=20\left(m\right)\)
\(R=p\dfrac{l}{S}=>l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{10.10^{-6}}{0,5.10^{-6}}=80m\)
Một dây dẫn bằng hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm, tiết diện 0,1mm² và có điện trở 15 Ω. Tính chiều dài sợi dây
Ta có:
Chiều dài sợi dây:
\(l=\dfrac{Rs}{\text{ρ}}=\dfrac{15.\dfrac{0,1}{1000000}}{0,4.10^{-6}}=\dfrac{15}{4}\left(m\right)\)
Một dây dẫn bằng nikelin dài 20m, có điện trở 160 ôm và điện trở suất của nikelin là 0,4.10^-6. Hãy tính đường kính, tiết diện của dây nhôm này
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.20}{160}=5.10^{-8}\left(m^2\right)\)
\(S=\dfrac{\pi d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.5.10^{-8}}{\pi}=6,4.10^{-8}\)
\(\Rightarrow d=2,5.10^{-4}\left(m\right)=0,25\left(mm\right)\)
Một dây dẫn bằng nikelin dài 20m, có điện trở 160 ôm và điện trở suất của nikelin là 0,4.10^-6. Hãy tính đường kính, tiết diện của dây nhôm này
Tiết diện của dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}20}{160}=5.10^{-8}m^2\)
Đường kính của dây: \(S=\pi\left(\dfrac{d}{2}\right)^2\Rightarrow d^2=\dfrac{2^2S}{\pi}=\dfrac{4.5.10^{-8}}{\pi}\simeq6,4.10^{-8}\)
\(\Rightarrow d=2,5.10^{-4}m=0,25mm\)
một dây nikelin tiết diện đều có điện trở 110 ôm, chiều dài 5,5m. tính tiết diện của dây nikelin. biết điện trở suất của dây nikelin là 0,4.10 ôm
Tiết diện của dây Nikelin:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow\)\(110=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{5,5}{S}\Rightarrow S=5\cdot10^8m^2=50mm^2\)
Câu 1(1,5 đ): Một sợi dây bằng bạc có điện trở suất bằng 1,6. 10-8 Ω.m và một sợi dây bằng Nikelin có điện trở suất bằng 0,4. 10-6 Ω.m
a) Hãy cho biết điện trở suất của sợi dây nào lớn hơn?
b) Hai sợi dây này có cùng chiều dài, cùng tiết diện thì điện trở của sợi dây nào lớn hơn? Và lớn hơn bao nhiêu lần?
a)Điện trở suất của nikelin lớn hơn.
b)Hai dây cùng chiều dài và cùng tiết diện.
Dây nào có điện trở suất lớn hơn thì điện trở của dây đó lớn hơn.
\(\Rightarrow R_2>R_1\) và lớn gấp \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho_1}{\rho_2}=\dfrac{1,6\cdot10^{-8}}{0,4\cdot10^{-6}}=\dfrac{1}{25}\Rightarrow R_2=25R_1\)
Tính điện trở của dây dẫn bằng nikelin dài 20m tiết diện 0,2 mm2 .Biết điện trở suất của ni crôm : 0,4.10 - 6 m.
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{20}{0,2.10^{-6}}=40\left(\Omega\right)\)
Điện trở dây dẫn:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\dfrac{20}{0,2\cdot10^{-6}}=40\Omega\)