Nhìn chung tỉ suất tử thô của dân số thế giới là
A. Trung bình
B. Giảm
C. Tăng
D. Tăng nhanh
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc qua các năm.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét tỉ suất suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc trong giai đoạn trên. Giải thích tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm?
a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
b) Biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Tỉ suất sinh thô của Trung Quốc giảm liên tục từ 21 , 1 ‰ (năm 1990) xuống còn 11 , 9 ‰ (năm 2010), giảm 9 , 2 ‰ .
- Tỉ suất tử thô của Trung Quốc nhìn chung tăng và tuy có sự biến động nhưng có xu hướng dần ổn định.
+ So với năm 1990, tỉ suất tử thô năm 2010 tăng 0 , 4 ‰ .
+ Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ suất tử thô giảm từ 6 , 7 ‰ xuống còn 6 , 5 ‰ (giảm 0 , 2 ‰ ) và sau đó ổn định ở mức 6 , 5 ‰ đến năm 2005, rồi lại tăng lên 7,1% vào năm 2008 và ổn định ở mức này đến năm 2010.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm từ 1,44% (năm 1990) xuống còn 0,48% (năm 2010), giảm 0,96%.
* Giải thích
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm là do tiến hành chính sách dân số triệt để (mỗi gia đình chỉ có một con).
Dân số thế giới năm 2005 là 6.477 triệu người,tỉ suất sinh thô là 21%, tỉ suất tử thô 9%. Vậy dân số tăng bao nhiêu?
A. 67,6 triệu người
B. 76,7 triệu người
C. 77,8 triệu người
D. 78,7 triệu người
Cho biểu đồ sau đây:
Có bao nhiêu nhận xét đúng về tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta qua các năm theo biểu đồ trên?
1) Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ lệ gia tăng tự nhiên đều có sự biến động.
2) Tỉ suất sinh thô giảm, tỉ suất tử thô tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
3) Tỉ suất sinh thô tăng, tỉ suất tử thô tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
4) Tỉ suất sinh thô giảm, tỉ suất tử thô giảm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dân số trung bình toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người, tỉ suất sinh thô là 20 phần nghìn, hãy tính số trẻ em được sinh ra trong năm. Nếu tỉ suất sinh thô là 8 phần nghìn thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu? Trong năm 2015, trái đất có thêm bao nhiêu người?
Đặc điểm về tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á hiện nay là
A.
đang tăng nhanh và cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
B.đã giảm đáng kể nhưng vẫn cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
C.đã giảm đáng kể và ngang với mức trung bình năm của thế giới.
D.đã giảm đáng kể và thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.
Đặc điểm về tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á hiện nay là
A.
đang tăng nhanh và cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
B.
đã giảm đáng kể nhưng vẫn cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
C.
đã giảm đáng kể và ngang với mức trung bình năm của thế giới.
D.
đã giảm đáng kể và thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.
Đặc điểm về tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á hiện nay là
A.
đang tăng nhanh và cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
B.
đã giảm đáng kể nhưng vẫn cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
C.
đã giảm đáng kể và ngang với mức trung bình năm của thế giới.
D.
đã giảm đáng kể và thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.
Những năm 1997 – 1998 nền kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á bị suy giảm do
A.
dân số quá đông, không giải quyết tốt được vấn đề việc làm.
B.
có nhiều thiên tai như bão, động đất, hạn hán….
C.
môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị suy thoái.
D.
cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ Thái Lan.
Nền kinh tế của Đông Nam Á chưa phát triển vững chắc do
A.
sự phát triển kinh tế dựa trên nguồn tài nguyên sẵn có và tranh thủ nguồn vốn của nước ngoài.
B.
sự hợp tác giữa các nước trong khu vực còn hạn chế, có nhiều vấn đề đang tranh chấp.
C.
nguồn lao động đông, nền kinh tế chưa tạo được nhiều việc làm nên thất nghiệp còn cao.
D.
nguồn vốn đầu tư của nước ngoài chưa ổn định và do dân số đông.
Nền kinh tế Trung Quốc có những thay đổi lớn chủ yếu do
A.
thị trường tiêu thụ lớn.
B.nguồn lao động đông, giá rẻ.
C.tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
D.
đường lối cải cách và mở cửa.
Đặc điểm về tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á hiện nay là
A.
đang tăng nhanh và cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
B.
đã giảm đáng kể nhưng vẫn cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
C.
đã giảm đáng kể và ngang với mức trung bình năm của thế giới.
D.
đã giảm đáng kể và thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.
Những năm 1997 – 1998 nền kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á bị suy giảm do
A.
dân số quá đông, không giải quyết tốt được vấn đề việc làm.
B.
có nhiều thiên tai như bão, động đất, hạn hán….
C.
môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị suy thoái.
D.
cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ Thái Lan.
Nền kinh tế của Đông Nam Á chưa phát triển vững chắc do
A.
sự phát triển kinh tế dựa trên nguồn tài nguyên sẵn có và tranh thủ nguồn vốn của nước ngoài.
B.
sự hợp tác giữa các nước trong khu vực còn hạn chế, có nhiều vấn đề đang tranh chấp.
C.
nguồn lao động đông, nền kinh tế chưa tạo được nhiều việc làm nên thất nghiệp còn cao.
D.
nguồn vốn đầu tư của nước ngoài chưa ổn định và do dân số đông.
Nền kinh tế Trung Quốc có những thay đổi lớn chủ yếu do
A.
thị trường tiêu thụ lớn.
B.
nguồn lao động đông, giá rẻ.
C.
tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
D.
đường lối cải cách và mở cửa.
Sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là:
A. gia tăng dân số B. gia tăng cơ học
C. gia tăng tự nhiên D. quy mô dân số
Cho bảng số liệu sau
Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990 – 2010:
- Tỉ suất sinh thô giảm liên tục từ 31,3‰ (năm 1990) xuống còn 22,2‰ (năm 2010), giảm 9,1‰ (giảm 1,41 lần).
- Tỉ suất tử thô giảm liên tục từ 10,6‰ (năm 1990) xuống còn 8,0‰ (năm 2010), giảm 2,6‰ (giảm 1,33 lần).
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục từ 20,7‰ (năm 1990) xuống còn 14,2‰ (năm 2010), giảm 6,5‰ (giảm 1,46 lần).
Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới là:
A. gia tăng cơ học B. gia tăng tự nhiên
C. tỉ suất sinh thô D. số người nhập cư