Hình thoi ABCD có AB = 8cm, ÂDC = 1200 . Từ B kẻ BE ⊥ AD (E thuộc AD) , BF ⊥ DC (F thuộc CD) a) Tính các góc của hình thoi. b) Tính độ dài AE,DF.
Hình thoi ABCD có AB=8cm, \(\widehat{D}\)=1200. Từ B kẻ BE\(\perp\)AD, BF \(\perp\)DC.
a) Tính các góc của hình thoi.
b) Tính độ dài AE, DF.
c) Chứng minh BEF là tam giác đều.
d) Lấy điểm M đối xứng với B qua AD. Chứng minh ABDM là hình thoi
Cho hình chữ nhật ABCD có AD = 6cm, CD = 8cm. Từ D kẻ đường vuông góc với AC tại E cắt AB tại F. Tính độ dài các đoạn thẳng DE, DF, AE, AF, BF, CE
Lời giải:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông với tam giác $ADC$:
$\frac{1}{DE^2}=\frac{1}{AD^2}+\frac{1}{DC^2}=\frac{1}{6^2}+\frac{1}{8^2}$
$\Rightarrow DE=4,8$ (cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tgv với tam giác $ADF$:
$AD^2=DE.DF$
$6^2=4,8.DF\Rightarrow DF=7,5$ (cm)
$EF=DF-DE=7,5-4,8=2,7$ (cm)
Tiếp tục áp dụng hệ thức lượng trong tgv $ADF$:
$AE^2=DE.DF=4,8.2,7=12,96\Rightarrow AE=3,6$ (cm)
$AF=\sqrt{AE^2+EF^2}=\sqrt{3,6^2+2,7^2}=4,5$ (cm) theo định lý Pitago
$BF=AB-AF=CD-AF=8-4,5=3,5$ (cm)
Áp dụng htl trong tgv với tam giác $ADC$:
$DE^2=AE.CE$
$4,8^2=3,6.CE\Rightarrow CE=6,4$ (cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔADC vuông tại D, ta được:
\(\dfrac{1}{DE^2}=\dfrac{1}{DA^2}+\dfrac{1}{DC^2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{DE^2}=\dfrac{1}{36}+\dfrac{1}{64}=\dfrac{100}{2304}\)
hay DE=4,8(cm)
1.Cho hình thoi ABCD có góc BAC= 60 độ. Trên cạnh DA, DC lấy điểm E và F sao cho DE= CF
CMR: Tam giác BEF là tam giác đều
2. Cho hình thoi ABCD có góc ABC tù. Kẻ BE vuông góc AD (E thuộc AD), BF vuông góc DC (F thuộc DC). BE và BF cắt AC theo thứ tự ở M và N
CMR: Tứ giác BMDN là hình thoi
MỌI NGƯỜI GIẢI GIÚP MÌNH NHA, MAI MK TRẢ BÀI RỒI. CẢM ƠN NHIỀU LẮM AK
Hình thoi ABCD có góc A=60 độ. Kẻ BE vuông góc AD, BF vuông góc AC (E thuộc AD, F thuộc AC) tâm giác BEF là tâm giác gì? Vì sao?
Cho hình thang ABCD (AB // CD) có BC = 15cm, AD = 12 cm. Điểm E thuộc cạnh AD sao cho AE = 4. Qua E kẻ đường thẳng song song với CD, cắt BC ở F. Tính độ dài BF.
A. 10 cm
B. 5 cm
C. 12 cm
D. 7 cm
Gọi I là giao điểm của AC và EF.
Xét tam giác ACB có IF // AB nên theo định lý Ta-lét ta có
B F B C = A I A C = A E A D = 4 12 = 1 3 nên BF = 1 3 .BC = 1 3 .15 = 5 (cm)
Đáp án: B
Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh BC =6cm,AB =8cm. Đường thẳng kẻ từ B vuông góc với AC tại E , cắt cạnh AD tại F
a) Tính độ dài các đoạn thẳng AC,AE,BE
b)Tính độ dài các cạnh và diện tích tam giác ABF
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông ABC
\(AC=\sqrt{AB^2+BC^2}=10\left(cm\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông ABC với đường cao BE:
\(AB^2=AE.AC\Rightarrow AE=\dfrac{AB^2}{AC}=6,4\left(cm\right)\)
\(AB.AC=BE.AC\Rightarrow AE=\dfrac{AB.AC}{BC}=4,8\left(cm\right)\)
b.
Ta có: \(EC=AC-AE=3,6\left(cm\right)\)
Do AB song song CF, theo định lý Talet:
\(\dfrac{CF}{AB}=\dfrac{CE}{AE}\Rightarrow CF=\dfrac{AB.CE}{AE}=4,5\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow DF=DC-CF=8-4,5=3,5\left(cm\right)\)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông ADF:
\(AF=\sqrt{AD^2+DF^2}=\dfrac{\sqrt{193}}{2}\left(cm\right)\)
Pitago tam giác vuông BCF:
\(BF=\sqrt{BC^2+CF^2}=7,5\left(cm\right)\)
Kẻ FH vuông góc AB \(\Rightarrow ADFH\) là hình chữ nhật (tứ giác 3 góc vuông)
\(\Rightarrow FH=AD=6\left(cm\right)\)
\(S_{ABF}=\dfrac{1}{2}FH.AB=\dfrac{1}{2}.6.8=24\left(cm^2\right)\)
Cho hình thang cân ABCD (AB//CD, AB < CD). Biết AB = 10cm, CD = 20cm, AD = 13cm. Kẻ đường cao AE, BF (E, F thuộc DC)
a. Chứng minh tam giác ADE = BCF
b. Tính DE, FC, EF
c. Tính AE
d. Tính diện tích hình thang cân ABCD
Cho hình thoi ABCD từ đỉnh góc tù B kẻ các đường vuông góc BE,BF đến AD,DC cắt AC tại M,N. CM BMND là hình thoi
Cho hình thag ABCD (AB//CD). Đáy lớn AB = 3a, CD = AD = a, góc A = 60 độ. M,N là trung điểm của DC, AB.Kẻ DE//MN (E thuộc AB)
a)C/m AMND là hình thang cân
b)C/m AECD là hình thoi
c)C/m EMCN là hình chữ nhật
d)Tính diện tích của hình thang ABCD theo a