Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
An architect planning a new house should always _____ in mind his client’s needs.
A. carry
B. bear
C. remember
D. take
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
6. In Japan, you should always to remove your shoes when entering a private house.
A. In B. should C. to remove D. entering
7. This is the more delicious cake I’ve ever tasted.
A. more B. delicious C. ever D. tasted
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
6. In Japan, you should always to remove your shoes when entering a private house.
A. In B. should C. to remove => remove D. entering
7. This is the more delicious cake I’ve ever tasted.
A. more => most B. delicious C. ever D. tasted
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The President _____ a speech, but in the end he _____ his mind.
A. delivered - had changed
B. was delivering - changed
C. would deliver - had changed
D. was going to deliver - changed
Kiến thức: Thì tương lai quá khứ, thì quá khứ đơn
Giải thích:
- Thì tương lai quá khứ diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: S + was/were + going to + V => was going to deliver
- Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: S + V.ed + O => changed
Tạm dịch: Tổng thống dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng ông ấy đã thay đổi quyết định.
Chọn D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The President _______ a speech, but in the end he _______ his mind
A. would deliver – had changed
B. was going to deliver – changed
C. delivered – had changed
D. was delivering – changed
Kiến thức: Thì tương lai trong quá khứ, thì quá khứ đơn
Giải thích:
– Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
Ngữ cảnh nhấn mạnh sự việc đã được lên kế hoạch, do đó sử dụng cấu trúc: S + were/was + going to + V
– Dựa vào dấu hiệu: in the end (cuối cùng) và ngữ cảnh => sử dụng thì quá khứ đơn: S + V.ed
change your/somebody’s mind = to change a decision or an opinion: thay đổi ý kiến, quyết định
Tạm dịch: Tổng thống đã dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng, ông đã thay đổi quyết định.
Chọn B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The City Planning Department proposed that the new highway ___ in the fiscal year 2015.'
A. would be built
B. be built
C. is to be built
D. will be built
Đáp án B
Câu này dùng thể giả định (thể giả định được dùng sau các động từ: advise, ask, command, require, recommend, suggest, propose, insist,…)
Cấu trúc: S + V (ask, advise,…) + S + V (bare-inf)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The world is becoming more (A) industrialized and the number of animal (B) species that have becoming (C) extinct (D) have increased. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
A. industrialized
B. species
C. extinct
D. have
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When finding a new house, parents should _________all the conditions for their children's education and entertainment
A. take into account
B. take actions
C. put pressure
D. put up with
Đáp án A
- Take into account: cân nhắc, xem xét
- Take actions: hành động
- Put pressure + on: đặt áp lực lên
- Put up with: chịu đựng
ð Đáp án A (Khi tìm nhà mới, các bậc phụ huynh nên cân nhắc tất cả những điều kiện
cho giáo dục và giải trí của con họ.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My uncle has just (A) bought some expensive (B) furnitures (C) for his (D) new house.
A. just
B. expensive
C. furnitures
D. his
Đáp án C.
furnitures => furniture
Furniture: đồ đạc dùng trong nhà => là danh từ không đếm được => không có dạng số nhiều
Dịch: Chú tôi vừa mua một số đồ đạc đát tiền cho ngôi nhà mới.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She was a devoted nurse, always very to the needs of her elderly patients.
A. observant
B.attentive
C.careful
D.delicate
Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án là B. be attentive to someone/something: ân cần với. Nghĩa các từ còn lại: observant ( + of ) : tuân theo ..careful ( + of ): giữ gìn ... ; delicate: thanh nhã