Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% C H 4 , 2% N 2 và 2% C O 2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch C a O H 2 dư thấy tạo ra 4,9 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96 phần trăm CH4, 2 phần trăm N2 và 2 phần trăm CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4.9 gam kết tủa.
a) viết PTHH (biết N2; CO2 không cháy)b)tính V?ở đây nhé Câu hỏi của Báo Mới - Học và thi online với HOC24
đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96 phần trăm CH4, 2 phần trăm N2 và 2 phần trăm CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4.9 gam kết tủa.
a) viết PTHH (biết N2; CO2 không cháy)b)tính V?a ,vì n2,co2 không cháy => pt hóa học: CH4 + 2O2 ----> CO2 + 2H2O
toàn bộ sp cháy dẫn qua dd Ca(OH)2 dư tạo ra kết tủa=> pt hóa học: CO2 + Ca(OH)2 dư ----> CaCO3 + H2Ob,gọi số mol hỗn hợp là x=> mol CH4 = 0.96x , mol CO2 trước phản ứng = 0.02xpt hóa học: CH4 + 2O2 ----> CO2 + 2H2Otheo pt 0.96x 0.96x (mol)pt hóa học: CO2 + Ca(OH)2 dư ----> CaCO3 + H2Otheo pt 0.049 0.049 (mol)=> tổng số mol CO2: 0.96x + 0.02x = 0.049 => x = 0.05=> v = 0.05 x 22.4 = 1.12 lThể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 9,6 lít
B. 19,2 lít
C. 28,8 lít
D. 4,8 lít
Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 9,6 lít
B. 19,2 lít
C. 28,8 lít.
D. 4,8 lít.
Đáp án B
Ta có trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4; 0,2 lít N2 và 0,2 lít CO2.
Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:
CH4 + 2O2 → t o CO2 + 2H2O
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.
→ Cứ 9,6 lít CH4 phản ứng cần 9,6.2 = 19,2 lít O2.
Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 96% CH4; 2% N2 và 2% CO2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,86 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 67,2 lít
Đáp án: B
Ta có cứ V lít khí thiên nhiên có 0,96V lít khí CH4; 0,02V lít N2 và 0,02V lít CO2.
Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:
CH4 + 2O2 → t o CO2 + 2H2O (1)
0,96V → 0,96V lít.
Thể tích CO2 thu được sau khí đốt:
VCO2 = VCO2 ban đầu + VCO2 (1) = 0,02V + 0,96V = 0,98V (lít)
Cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, kết tủa là CaCO3
n↓ = 29 , 4 100 = 0 , 294 mol = nCO2
Vậy VCO2 = 0,294.22,4 = 0,98V → V = 6,72 lít.
Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 96% C H 4 ; 2% N 2 và 2% C O 2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,86 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 67,2 lít
VCH4 = 0.96 (l)
VCO2 = 0.02 (l)
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + H2O
VCO2 = 0.96 + 0.02 = 0.98 (l)
\(V_{CH_4} = 100.96\% = 96(lít)\\ V_{CO_2} = 100.2\% = 2(lít)\\ CH_4 + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ \)
Ta có :
\(V_{CO_2\ thải\ ra} = V_{CH_4} + V_{CO_2} = 96 + 2 = 98(lít)\)
\(\%V_{CH_4}=96\left(l\right)\)
\(CH_4+O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
- Thấy cứ 1l CH4 tạo ra 1l CO2
=> 96l CH4 tạo ra x l CO2 .
=> X = 96 ( l )
Vậy cứ đốt 100 lít khí thiên nhiên sẽ thải ra 96l khí CO2