Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào hoạt động?
A. Hàng không, tài chính.
B. Xuất, nhập khẩu.
C. Sản xuất công nghiệp.
D. Đầu tư nước ngoài
Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
(Đơn vị %)
Giá trị sản xuất công nghiệp |
Năm 1995 |
Năm 2005 |
Tổng số |
100 |
100 |
Nhà nước |
38.8 |
24.1 |
Ngoài nhà nước |
19.7 |
23.4 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
41.5 |
52.5 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.
B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.
C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: Nhận xét:
- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm (38,8% xuống 24,1%)
=> Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.=> Sai
Nhận xét C đúng -> loại C
- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)
=> Nhận xét B đúng -> loại B
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)
=> Nhận xét D đúng -> loại D
Nội dung nào sau đây không đúng với đặc điểm nền kinh tế châu Phi ?
A. Là nơi cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ hàng hóa cho các nước tư bản.
B. Xuất khẩu khoáng sản và lương thực, nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng.
C. Hoạt động du lịch đem lại nguồn thu lớn cho một số quốc gia.
D. Chú trọng phát triển cây công nghiệp, chưa quan tâm đầu tư cho cây lương thực.
: Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí.?
A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an.
B. Cá nhân.
C. Công ty tư nhân.
D. Tổ chức phản động.
Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí.?
A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an.
B. Cá nhân.
C. Công ty tư nhân.
D. Tổ chức phản động.
A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm Thành phần kinh tế |
1996 |
2005 |
Nhà nước |
74161 |
249085 |
Ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thề) |
35682 |
308854 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
39589 |
433110 |
Căn cứ vào bảng số liệu, so với năm 1996 thì quy mô giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2005 gấp
A. 6,7 lần
B. 6,3 lần
C. 6,6 lần
D. 6,2 lần
Chọn đáp án C
Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 1996 là 149432, Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2005 là 991049. Để tính số lần gấp ta lấy giá trị công nghiệp 2005 chia cho năm 1996 (991049:149432= 6,6).
Hàng xuất nhập khẩu nước ta chủ yếu là nguyên nhiên liệu, tư liệu sản xuất; hàng xuất khẩu là công nghiệp nặng, khoáng sản. Điều này cho biết Việt Nam là một nước:
A. Đang phát triển.
B. Nông – Công nghiệp.
C. Nước công nghiệp mới “NIC”.
D. Công – Nông nghiệp.
Chọn đáp án A
Ở các nước đang phát triển, hạn chế trong phát triển kinh tế là về tư liệu sản xuất và nguyên nhiên liệu, còn thế mạnh là công nghiệp nặng và khoáng sản thô. Như vậy, với đặc điểm về mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu được nêu trong đề bài cho thấy, Việt Nam là một nước đang phát triển.
Hàng xuất nhập khẩu nước ta chủ yếu là nguyên nhiên liệu, tư liệu sản xuất; hàng xuất khẩu là công nghiệp nặng, khoáng sản. Điều này cho biết Việt Nam là một nước:
A. Đang phát triển.
B. Nông – Công nghiệp.
C. Nước công nghiệp mới “NIC”.
D. Công – Nông nghiệp.
Chọn đáp án A
Ở các nước đang phát triển, hạn chế trong phát triển kinh tế là về tư liệu sản xuất và nguyên nhiên liệu, còn thế mạnh là công nghiệp nặng và khoáng sản thô. Như vậy, với đặc điểm về mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu được nêu trong đề bài cho thấy, Việt Nam là một nước đang phát triển.
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2014
(Đơn vị: tỉ đồng - giá thực tế)
Thành phần kinh tế |
Giá trị |
Nhà nước |
1080,8 |
Ngoài Nhà nước |
1987,5 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
2936,2 |
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 lần lượt là .
A. 10,8%, 49,8%, 39,4%.
B. 18.0% 33,1%, 48,9%.
C. 19,0%, 47,9%, 33,1%.
D. 19,1%, 38,9%, 42,0%.
Đáp án B
Công thức tính tỉ trọng: (Tỉ trọng của A = Giá trị của A / Tổng giá trị) x 100 (%)
Tổng giá trị 3 thành phần kinh tế = 1080,8 + 1987,5 + 2936,2 = 6004,5 (tỉ đồng)
=> Áp dụng công thức ta tính được kết quả ở bảng sau:
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2014:
Thành phần kinh tế |
Giá trị |
Nhà nước |
18,0% |
Ngoài Nhà nước |
33,1% |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
48,9% |
Cho bảng số liếu:
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
(Đơn vị %)
Giá trị sản xuất công nghiệp |
Năm 1995 |
Năm 2005 |
Tổng số |
100 |
100 |
Nhà nước |
38.8 |
24.1 |
Ngoài nhà nước |
19.7 |
23.4 |
Khu vực có vốn đầu tưu nước ngoài |
41.5 |
52.5 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.
B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.
C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: Nhận xét:
- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm (38,8% xuống 24,1%)
=> Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.=> Sai
Nhận xét C đúng
- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)
=> Nhận xét B đúng
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)
=> Nhận xét D đúng
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
1996 |
2005 |
2010 |
2013 |
Nhà nước |
74,2 |
249,1 |
567,1 |
891,7 |
Ngoài Nhà nước |
37,5 |
308,9 |
1150,9 |
1834,9 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
39,6 |
433,1 |
1245,5 |
2742,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013.
A. 6459,2 nghìn tỉ đồng
B. 9456, 2 nghìn tỉ đồng
C. 5469,2 nghìn tỉ đồng
D. 4569,2 nghìn tỉ đồng
Chọn đáp án C
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 = giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của khu vực Nhà nước + Ngoài nhà nước + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài = 891,7 + 1834,9 + 2742,6 = 5469,2 nghìn tỉ đồng.
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
( Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế |
2000 |
2010 |
Tổng số |
100 |
100 |
Nhà nước |
30,6 |
13,5 |
Ngoài nhà nước |
19,0 |
29,5 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
50,4 |
52,5 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Giai đoạn 2000 – 2010, ở vùng Đông Nam Bộ thành phần kinh tế có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp biến động lớn nhất là?
A. Nhà nước
B. Ngoài Nhà nước
C. Khu vực có vốn dầu tư nước ngoài
D. Nhà nước và ngoài Nhà nước
Giải thích: Qua bảng số liệu, ta rút ra những nhận xét sau:
- Thành phần kinh tế nhà nước giảm mạnh và giảm 17,1%.
- Thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng lên và tăng thêm 10,5%.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhẹ và tăng thêm 6,6%.
Đáp án: A