Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch A g N O 3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
A. 5,4 g
B. 2,16 g
C. 3,24 g
D. Giá trị khác
Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là bao nhiêu gam?
nAgNO3=0,05(mol)
nFe= 0,01(mol)
PTHH: Fe + 2 AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2 Ag
0,01_____0,02_______0,01___0,02(mol)
Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag
0,01_______0,01_______0,01____0,01(mol)
=> m(Ag)= 0,03.108= 3,24(g)
50ml = 0,05l
Số mol của dung dịch bạc nitrat
CMAgNO3 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,05=0,05\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag\(|\)
1 2 1 2
0,01 0,05 0,02
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,05}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , AgNO3 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
Số mol của bạc
nAg = \(\dfrac{0,01.2}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của bạc
mAg = nAg . MAg
= 0,02 . 108
= 2,16 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho 0,02 mol Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 1 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là
A. 2,16 gam.
B. 6,48 gam.
B. 6,48 gam
D. 4,32 gam.
Đáp án : B
Fe + 3AgNO3 -> Fe(NO3)3 + 3Ag
=> nAg = 3nFe = 0,06 mol < nAgNO3
=> mAg = 6,48g
Cho 0,2 mol amino axit X (mạch hở) vào 200 ml dung dịch HC1 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,9 gam muối. Khối lượng của 0,2 mol chất X là
A. 23,4 gam
B. 15,0 gam.
C. 17,8 gam
D. 20,6 gam.
Chọn C
nNaOH = 0,4 = nX + nHCl Þ X chỉ có 1 nhóm COOH Þ nH2O tạo thành = 0,4
BTKL Þ mX + 0,2x36,5 + 0,4x40 = 33,9 + 0,4x18 Þ mX = 17,8 gam.
Cho 0,01 mol glucozơ tác dụng hết với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng Ag là
A. 6,68 gam
B. 2,16 gam
C. 4,32 gam
D. 10,8 gam
Chọn đáp án B.
mAg = 0,01×2×108 = 2,16 gam.
Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH, 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng rắn khan là
A. 8,615 gam
B. 14,515 gam
C. 12,535 gam
D. 13,775 gam
Chọn D
Các phản ứng xảy ra là:
ClH3NCH2COOH + 2NaOH à NaCl + NH2CH2COONa + 2H2O
CH3CH(NH2)COOH + NaOH à CH3CH(NH2)COONa + H2O
HCOOC6H5 + 2NaOH à HCOONa + C6H5ONa + H2O
Vì 0,01x2 + 0,02 + 0,05x2 = 0,14 < 0,16 Þ NaOH dư Þ nNaOH dư = 0,16 - 0,14 = 0,02
Các muối gồm: 0,01 NaCl; 0,01 NH2CH2COONa; 0,02 CH3CH(NH2)COONa; 0,05 HCOONa và 0,05 C6H5ONa
Vậy mRắn = 0,01x58,5 + 0,01x97 + 0,02x111 + 0,05x68 + 0,05x116 + 0,02x40 = 13,775 gam
Cho 9,2 g bột x gồm Mg và Fe vào 200 ml dd CuSO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 15,6 g chất rắn
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong x
b) Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch naoh tính khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc các phản ứng
\(Mg>Fe\) => `Mg` phản ứng trước
\(Mg+Cu^{2+}\rightarrow Mg^{2+}+Cu^o\)
x----->x-------------------->x
\(Fe+Cu^{2+}\rightarrow Fe^{2+}+Cu^o\)
y----->y----------------->y
Giả sử nếu \(Cu^{2+}\) chuyển hết thành \(Cu^o\)
\(\Rightarrow n_{Cu^o}=n_{Cu^{2+}}=n_{kt}\)
Có \(n_{Cu^{2+}}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{kt}=\dfrac{15,6}{64}=0,24375\left(mol\right)>0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)Giả sử sai, kim loại Fe trong hỗn hợp X còn dư
Theo đề có: \(m_{Fe.dư}=m_{kt}-m_{Cu}=15,6-0,2.64=2,8\left(g\right)\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=9,2-2,8=6,4\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
a. Trong X có:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24.0,15=3,6\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,05+2,8=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b
Y: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=x=0,15\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,15--------------------->0,15
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,05-------------------->0,05
\(m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}+m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,15.58+0,05.90=13,2\left(g\right)\)
Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85 ml dung dịch C u S O 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là
A. 28,38%; 36,68% và 34,94%
B. 14,19%; 24,45% và 61,36%
C. 28,38%; 24,45% và 47,17%
D. 42,58%; 36,68% và 20,74%
Cho 0,3 mol Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)2 2M và Cu(NO3)2 1M , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng kim loại thu được là :
Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 11,48.
B. 13,64.
C. 2,16.
D. 12,02.