Ngâm một lá sắt trong dung dịch C u S O 4 . Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A. 5,6 gam
B. 2,8 gam
C. 2,4 gam
D. 1,2 gam
Bài 4: Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
nCu = 9.6/64 = 0.15 mol
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0.15_________________0.15
mFe = 0.15*56= 8.4 g
mFe tăng= 9.6 - 8.4 = 1.2 g
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo bài ta có: nCu bám vào = \(\dfrac{9,6}{64}\) = 0,15 mol
Theo PTHH ta có:
⇒ mMg = 0,03 . 24 = 0,72 g
⇒ mCu bám vào − mFe tan = m Fe tăng
⇔ 9,6 - 0,15.56 = 1,2g
⇒ mFe tăng = 1,2 gam
nCu = 9.6/64 = 0.15 mol
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0.15_________________0.15
mFe = 0.15*56= 8.4 g
mFe tăng= 9.6 - 8.4 = 1.2 g
Ngâm một lá sắt trong dung dịch đồng sunfat, sau phản ứng khối lượng lá sắt tăng thêm 1,2 g. khối lượng đồng tạo ra bám trên sắt là bao nhiêu?
A. 6,9g.
B. 7,2g.
C. 2,7g
D. 9,6g.
Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4 , sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 2g. Tính khối lượng Fe bị hòa tan và khối lượng Cu bám trên lá sắt.
\(Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\)
Đặt \(n_{CuSO_4}=x(mol)\)
\(\Rightarrow 64x-56x=2\\ \Rightarrow x=0,25(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{Cu}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14(g);m_{Cu}=0,25.64=16(g)\)
Ngâm một lá sắt nặng 10g vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô cân lại được 10,4g Hỏi có bao nhiêu gam đồng bám trên lá sắt biết rằng toàn bộ lượng đồng sinh ra để bám trên lá sắt Giúp mình với ạ
\(n_{CuSO_4}=x\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(x.......x...................x\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=10.4-10=0.4\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow64x-56x=0.4\)
\(\Leftrightarrow x=0.05\)
\(m_{Cu}=0.05\cdot64=3.2\left(g\right)\)
Cho một lá sắt vào 160 gam dung dịch CuSO 4 10%. Sau khi Cu bị đẩy hết ra khỏi dung dịch CuSO 4 và bám hết vào lá sắt, thì khối lượng lá sắt tăng lên 4%. Xác định khối lượng lá sắt ban đầu.
Số mol CuSO 4 = 10/100 = 0,1 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Khối lượng Fe phản ứng: 0,1 . 56 =5,6(gam)
Khối lượng Cu sinh ra: 0,1 . 64 = 6,4 (gam)
Gọi x là khối lượng lá sắt ban đầu
Khối lượng lá sắt khi nhúng vào dung dịch CuSO 4 tăng lên là: 4x/100 = 0,04x (gam)
Khối lượng lá sắt tăng lên = m Cu sinh ra - m Fe phản ứng = 0,04x = 6,4 -5,6 = 0,8
=> x= 20 gam
Ngâm một lá sắt trong 100ml dung dịch đồng nitrat cho đến khi sắt không thể tan thêm được nữa. Lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì khối lượng lá sắt tăng thêm 1,6g. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch đồng nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ đồng giải phóng ra bám hết vào lá sắt).
A. 1 M
B. 0,5 M
C. 1,5 M
D. 2 M
Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 28g trong dung dịch đồng sunfat dư. Sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch đồng sunfat và đem cân thấy khối lượng của lá sắt là 29,6 g
a, Viết ptpư
b , Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng và khối lượng đồng tạo thành
c, tính phần trăm khối lượng của sắt và đồng trong lá trên
Một lá sắt có khối lượng m gam nhúng vào dung dịch CuSO4. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng lá sắt bằng (m + 2,4) gam. Khối lượng Cu do phản ứng sinh ra bám lên lá sắt là
A. 12,8 gam
B. 9,6 gam
C. 16 gam
D. 19,2 gam
Đáp án D
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
,x -> x mol
=> mtăng = mCu – mFe pứ = 64x – 56x = m + 2,4 – m
=> x = 0,3 mol
=> mCu bám = 0,3.64 = 19,2g
Một lá sắt có khối lượng m gam nhúng vào dung dịch CuSO4. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng lá sắt bằng (m + 2,4) gam. Khối lượng Cu do phản ứng sinh ra bám lên lá sắt là
A. 12,8 gam
B. 9,6 gam
C. 16 gam
D. 19,2 gam
Đáp án D
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
,x -> x mol
=> mtăng = mCu – mFe pứ = 64x – 56x = m + 2,4 – m
=> x = 0,3 mol
=> mCu bám = 0,3.64 = 19,2g