“Mắt xích” trong phân tử protein là
A. xenlulozơ
B. glucozơ
C. aminoaxit
D. etilen
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai α-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 , thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi mắt xích có ba nhóm -OH tự do.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Chọn đáp án B
Saccarozơ được cấu tạo từ α-glucozơ và β- fructozo → a sai
Khử glucozơ bằng H2 , thu được sobitol
C6H12O6 + H2 → C6H14O6 → b sai
Trong phân tử fructozơ một nhóm -CO → c sai
Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói → d đúng
Trong phân tử xenlulozơ, mỗi mắt xích có ba nhóm -OH tự do. → e đúng
Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit → g sai
Phân tử xenlulozơ được coi là một polime tạo thành từ các mắt xích là các gốc β-glucozơ. Một đoạn mạch xenlulozơ có phân tử khối là 1944000 chứa bao nhiêu mắt xích?
A. 15000.
B. 10800.
C. 13000.
D. 12000.
Chọn đáp án D
Số gốc glucozơ = Phân tử khối của đoạn mạch / Phân tử khối của gốc
=1944000/162=12000
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 (u). Vậy số mắt xích glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
A. 30000.
B. 27000.
C. 35000.
D. 25000
Đáp án A
Số mắt xích glucozo có trong xenlulozo là : 4860000 : 162 = 30000
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 (u). Vậy số mắt xích glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
A. 30000
B. 27000
C. 35000
D. 25000
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 (u). Vậy số mắt xích glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
A. 30000
B. 27000
C. 35000
D. 25000
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Protein đơn giản là những protein chỉ được tạo thành từ các gốc α-aminoaxit.
(c) Các anken có số nguyên tử cacbon từ C1 đến C4 đều ở thể khí.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(e) Axit oxalic và glucozơ đều có 6 nguyên tử oxi trong phân tử.
(g) Các este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.
Số phát biểu sai là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Chọn C.
(c) Sai, Các anken có số nguyên tử cacbon từ C2 đến C4 đều ở thể khí.
(d) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau.
(e) Sai, Axit oxalic: (COOH)2 và glucozơ: C6H12O6.
(g) Sai, Các este khi xà phòng hóa đều tạo muối.
Phân tử khối của một đoạn mạch xenlulozơ là 2430000u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch xenlulozơ nêu trên là
A. 15000.
B. 12500.
C. 12000.
D. 16000.
Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvC. Thủy phân 100 gam A thu được 33,998 gam alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là
A. 191.
B. 382.
C. 562.
D. 208.
Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvc. Thủy phân 100 gam A thu được 33,998 gam alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là
A .562
B .208
C .382
D .191
% khối lượng alanin = 33,998%
=> trong 50 000 đvC có 33,998% . 50 000 = 16 999
=> số mắt xích: 17 000 : 89 = 191
=> Đáp án D