Cho 0,1 mol glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ A g N O 3 trong N H 3 đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được khối lượng Ag là
A. 1,08 gam
B. 10,08 gam
C. 2,16 gam
D. 21,6 gam
Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,01 M.
B. 0,20 M.
C. 0,02 M.
D. 0,10 M.
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng vừa đủ A g N O 3 trong dung dịch N H 3 , đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCHO
B. C H 3 C H O
C. OHC-CHO
D. C H 3 C H ( O H ) C H O
Câu 3 : Cho 10,4 g Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO đun nóng.
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
(Biết Zn= 65 , Cu =64 , H= 1 , Cl =35,5 , O= 16 , N = 14 )
$a\big)$
$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2$
$CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$
$b\big)$
$n_{Zn}=\dfrac{10,4}{65}=0,16(mol)$
Theo PT: $n_{Cu}=n_{Zn}=0,16(mol)$
$\to m_{Cu}=0,16.64=10,24(g)$
Cho một lượng Al phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO3 nồng độ aM, thu được 0,2 mol N2 và dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 0,1 mol khí. Giá trị của a là:
A. 1,4
B. 3,4
C. 2,8
D. 1,7
Cho NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 0,1 mol khí.
→Dung dịch X có chứa NH4NO3
NH4NO3+ NaOH → NaNO3+ NH3↑ + H2O
0,1← 0, 1 mol
QT nhận e:
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (1)
1,0 0,1 mol
2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (2)
2,4← 0,2mol
Theo 2 bán phản ứng (1), (2):
nH+= 10nNH4++ 12.nN2= 10.0,1+ 12.0,2= 3,4 mol=nHNO3
→a= 3,4/2=1,7M
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCHO.
B. OHCCHO.
C. CH3CHO.
D. CH3CH(OH)CHO.
Đáp án : B
0,1 mol Y phản ứng với 0,2 mol Na
=> Y là ancol 2 chức => X là andehit 2 chức
Mặt khác, nAg = 4nX
Xét các đáp án đã cho => X là HOCCHO
Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al; 0,01 mol Fe3O4; 0,015 mol Fe2O3; 0,02 mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng hòa tan bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z. Thêm NaOH vừa đủ được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn. Tính m.
+ Khi cho Y tác dụng với HCl ta thu được các muối của sắt và nhôm
+ Vì NaOH vừa đủ nên kết tủa B gồm: FeOH)3; Fe(OH)2; Al(OH)3
+ Nung B đến khối lượng không đổi thì chất rắn gồm: Fe2O3; Al2O3 +nFe2O3= ( + Khi cho Y tác dụng với HCl ta thu được các muối của sắt và nhôm
+ Vì NaOH vừa đủ nên kết tủa B gồm: FeOH)3; Fe(OH)2; Al(OH)3
+ Nung B đến khối lượng không đổi thì chất rắn gồm: Fe2O3; Al2O3
\(\text{+nFe2O3= }\frac{0,01x^3+0,015x^2+0,02}{2}=0,04\)
\(\text{+nAl2O3= }\frac{0,06}{2}=0,03\left(moL\right)\)
\(\Rightarrow\text{ m= 0.04x 160+ 0.03x102=9.46 g }\)
Đun nóng dung dịch chứa 0,1 mol saccarozơ và 0,1 mol glucozơ với dung dịch H2SO4 loãng dư cho đến khi phản, ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn rồi trung hòa axit bằng kiềm, sau đó thực hiện phản ứng tráng gương với AgNO3 dư. Khối lượng Ag thu được sau phản ứng là
A. 32,4 gam
B. 43,2 gam
C. 21,6 gam
D. 64,8 gam
Chọn D
Phản ứng thủy phân hoàn toàn: 0,1 mol saccarozơ → 0,1 mol glucozơ +0,1 mol fructozơ
Sau khi thủy phân sẽ thu được nGlucozơ = 0,1 + 0,1 = 0,2 và nFructozơ = 0,1
Vậy nAg = 0,2x2 + 0,1x2 = 0,6 Þ mAg = 0,6x108 = 64,8 gam.
Cho 0,1 mol amino axit Z tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Công thức của X là
A. H 2 NC 3 H 5 COOH 2
B. H 2 NC 2 H 5 COOH 2
C. H 2 N C 3 H 5 COOH
D. H 2 NC 3 H 4 COOH
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Công thức của X là:
A. H 2 N - C 3 H 5 COOH 2
B. H 2 N 2 C 3 H 5 - COOH
C. H 2 N - C 2 H 4 - COOH
D. H 2 N - C 2 H 3 COOH 2