Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam cần S i O 2 dùng vừa hết m gam dd HF 25%, sau phản ứng thu được dd X. Giá trị của m là
A. 12,8
B. 6,4
C. 3,2
D. 2,56
1) Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd X và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính m.
b. Tính V.
c. Tính C% các chất có trong dung dịch X.
2) Cho 100 gam dd KOH 11,2% phản ứng với 150 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dd X. Tính C% của các chất có trong dd X.
Bài 1:
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{14,6\%}=100\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=\dfrac{100\cdot11,2\%}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{150\cdot9,8\%}{98}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\) \(\Rightarrow\) H2SO4 còn dư, KOH p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_4}=0,1\cdot174=17,4\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05\cdot98=4,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddKOH}+m_{ddH_2SO_4}=250\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{17,4}{250}\cdot100\%=6,96\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{4,9}{250}\cdot100\%=1,96\%\end{matrix}\right.\)
1.Phân hủy hoàn toàn 12 gam đồng (II) hiđroxit ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được m gam đồng (II) oxit. Giá trị của m là
A. 12,8 gam. B. 9,6 gam. C. 6,4 gam. D. 3,2 gam.
2.Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 6% cần dùng 150 gam dung dịch H2SO4C%. Giá trị của C% là
A. 4,9%. B. 7,84% .C. 9,8%. D. 11,76%.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 dư, sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu dd Y và 985,6 ml N2 (đktc). Sau phản ứng thu được 44,2 gam muối. Giá trị của m là
Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dd X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,17.
B. 1,56.
C. 0,78.
D. 0,39.
Hoa tan 5,4 g Al cần dùng vừa đủ V lit dd HCI 2M, sau phản ứng thu được m gam muối nhôm clorua và khi H 2 thoát ra Viết PTHH b.Tinh các giá trị V, m c.Dẫn toàn bộ khi đi qua 32 g Fe 2 O 3 nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu du ao nhiêu gam răn
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2........0.6.........0.2.........0.3\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.6}{2}=0.3\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0.2\cdot133.5=26.7\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(1..............3\)
\(0.2............0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}>\dfrac{0.3}{3}\Rightarrow Fedư\)
\(m_{Cr}=m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}+m_{Fe}=\left(0.2-0.1\right)\cdot160+0.2\cdot56=27.2\left(g\right)\)
a) 2Al + 6HCl $\to$ 2AlCl3 + 3H2
b)
n Al = 5,4/27 = 0,2(mol)
Theo PTHH : n HCl = 3n Al = 0,6(mol)
=> V = 0,6/2 = 0,3(lít)
n AlCl3 = n Al = 0,2(mol)
=> m = 0,2.133,5 = 26,7(gam)
c) n H2 = 1/2 n HCl = 0,3(mol)
n Fe2O3 = 32/160 = 0,2(mol)
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
Ta thấy : n Fe2O3 /1 = 0,2 > n H2 /3 = 0,1 => Fe2O3 dư
Theo PTHH : n H2O = n H2 = 0,3(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m Fe2O3 + m H2 = m chất rắn + m H2O
=> m chất rắn = 32 + 0,3.2 - 0,3.18 = 27,2 gam
): Hòa tan hoàn toàn m gam sắt (III) oxit bằng dd H2SO4 loãng 19,6 % (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dd muối X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dd BaCl2 dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Tính m và khối lượng dd H2SO4
bài 1: hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại R cần vừa đủ dd chứa 10.95 gam HCl.tìm R biết R có hóa trị 3 TRONG HỢP CHẤT TRÊN.
BÀI 2: hòa tan hoàn toàn 5.4 gam một kim loại X trong dd HCl dư thu được 6.72 lít khí (đktc). tìm X.
bài 3: cho 31.2 gam hỗn hợp gồm kim loại Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% loãng thu được 13.44 lít khí ở đktc.
a. tính tp % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b. tính khối lượng dd axit cần dùng.
c. tính C% của mỗi chất có trong dd sau phản ứng.
R2O3+6HCl->2RCl3+3H2O
nHCl=0.3(mol)
->nR=0.05(mol)->MR2O3=8:0.05=160(g/mol)
->MR=(160-16*3):2=56(g/mol)->M là Fe
Bài 2
nH2=0.3(mol)
2X+2nHCl->2XCln+nH2(n là hóa trị của kim loại)
nX=0.6:n
+) n=1->MX=9(g/mol)->loại
+)n=2->MX=18(g/mol)->loại
+)n=3->MX=27(g/mol)->X là Al
Bài cuối bạn viết phương trình,chỉ phương trình Al+H2SO4 mới tạo khí thôi,vậy bạn tính được khối lượng nhôm,từ đó tính ra khối lượng nhôm oxit nhé,vì đang vội nên mình không giải giúp bạn được
Bài 3
nH2 = \(\frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 mol
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 \(\uparrow\) (1)
0,4 <---- 0,6 <-------- 0,2 <------ 0,6 (mol)
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
a) %mAl = \(\frac{0,4.27}{31,2}\) . 100% = 34,62%
%mAl2O3 = 65,38%
b) nAl2O3 = \(\frac{31,2-0,4.27}{102}\) = 0,2 (mol) = nAl2(SO4)3
Theo pt(2) nH2SO4 = 3nAl2O3 = 0,6 (mol)
m dd H2SO4 = \(\frac{\left(0,6+0,6\right)98}{20\%}\) = 588(g)
c) m dd spư = 31,2 + 588 - 0,6 . 2 = 618 (g)
C%(Al2(SO4)3) = \(\frac{\left(0,2+0,2\right)342}{618}\) . 100% = 22,14%
Bài 1: Gọi công thức oxit kim loại R là : R2O3
nHCl= 10,95 : 36,5 = 0,3 mol
Có pt : R2O3 +6 HCl →2 RCl3 + 3H2O
0,05mol <-- 0,3 mol
→MR2O3=mR2O3 : n = 8:0,05=160 (g/mol)
hay 2R+16.3=160↔mR=56 g/mol→R là sắt (Fe)
Bài 2:nH2=6,72 : 22,4=0,3 mol
2 X + 2n HCl→2XCln+n H2
0,6/n <--------------------- 0,3 (mol)
MX= m:n=5,4:0,6/n=9n
xét bảng :
n | 1 | 2 | 3 |
MX | 9(loại) | 18(loại) | 27(chọn) |
→ X là Al (nhôm)
Bài 11: Để trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1,5M cần dùng vừa đủ 120ml dd H2SO4 xM.
a. Tính giá trị của x.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 12: Để hòa tan hết 16,2 gam Al cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 XM.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính thể tích H2 thu được (đktc).
Bài 13: Để hòa tan hết 9,6 gam Fe2O cần dùng vừa đủ 150gam dung dịch HCl x%.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 13 :
\(a)n_{Fe_2O_3} = \dfrac{9,6}{160} = 0,06(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,36(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,36.36,5}{150}.100\% = 8,76\%\\ \Rightarrow X = 8,76 b) n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,12(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,12.162,5 =19,5(gam)\)
Bài 11 :
\(a) n_{NaOH} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)\\ 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow x = \dfrac{0,15}{0,12}= 1,25(M)\\ b) n_{Na_2SO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)\\ m_{Na_2SO_4} = 0,15.142 = 21,3(gam)\)
Bài 12 :
\(a)n_{Al} = \dfrac{16,2}{27} = 0,6(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,9(mol)\\ \Rightarrow X = \dfrac{0,9}{0,2} =4,5(M)\\ b) V_{H_2} = 0,9.22,4 = 20,16(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44
B. 36,64
C. 36,80
D. 30,64