Đốt cháy 11,2 lít CO (đktc). Thể tích không khí cần cho phản ứng trên là (Biết V O 2 = 1 5 V k k )
A. 21,4 lít
B. 24 lít
C. 26 lít
D. 28 lít
Đốt cháy 11,2 lít CO (đktc). Thể tích không khí cần cho phản ứng trên là (VO2 = Vkk/5)
\(n_{CO}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ 2CO+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2\\ n_{O_2}=\dfrac{n_{CO}}{2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ Vì:V_{O_2}=\dfrac{1}{5}.V_{kk}\\ \Leftrightarrow V_{kk}=5.V_{O_2}=5.5,6=28\left(l\right)\)
\(n_{CO}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
0,5 0,25
\(V_{O_2}=0,25\cdot22,4=5,6l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot5,6=28l\)
Đốt cháy 11,2 lít khí metan. Thể tích không khí cần dùng đế đốt cháy hết lượng metan trên là bao nhiêu (đktc)? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. *
nCH4 =11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
...........0,5.........1.............0,5............1
Vkk= 5. VO2 = 5. 22,4 .1 = 112 l
\(n_{CH_4}\)\(=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(0,5\) \(1\) \(\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
\(V_{kk}=22,4:\dfrac{1}{5}=112\left(l\right)\)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\\ n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ b,n_{O_2}=\dfrac{5}{2}.0,25=0,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,625.22,4=14\left(l\right)\\ V_{kk\left(đkct\right)}=\dfrac{100}{20}.14=70\left(lít\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí etilen a. Tính khối lượng nước sinh ra. b. Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích các khí đo ở đktc.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
C2H4 + 3O2 ----to---> 2CO2 + 2H2O
0,4 1,2 0,8
\(m_{H_2O}=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5.1,2.22,4=134,4\left(l\right)\)
Câu 5.Đốt cháy 13,44 lít khí hiđro (ở đktc) trong bình chứa khí oxi .
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.
c) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên. Biết thể tích khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,6 0,3 0,6 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,6.18=10,8g\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,3.22,4\right).5=33,6l\)
1 Thể tích không khí (chứa 20% thể tích oxi) đo ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam khí metan là:
A 11,2 lít.
B 8,96 lít.
C 4,48 lít.
D 22,4 lít.
2 Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?
A CO, CO₂
B CO, H₂
C Cl₂, CO₂
D CO₂, O₂
đốt cháy 1,4 lít khí hidro( ở đktc) sinh ra nước
a.viết phương trình phản ứng đã xảy ra
b.tính thể tích của không khí cần dùng cho phản ứng trên(biết V của \(O_2\) chiếm 20% thể tích không khí)
c.tính khối lượng của nước thu được(thể tích các khí đo ở đktc)
\(a) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ b)V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 0,7(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{V_{O_2}}{20\%} = \dfrac{0,7}{20\%} = 3,5(lít)\\ c) n_{H_2O} = n_{H_2} = \dfrac{1,4}{22,4} = 0,0625(mol)\\ m_{H_2O} = 0,0625.18 = 1,125(gam)\)
Đốt cháy hoàn toàn Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít không khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở đktc).
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng?
b. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành?
a) \(n_{O_2}=\dfrac{11,2.20\%}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,2<--0,1--------->0,2
=> mMg = 0,2.24 = 4,8 (g)
b) nMgO = 0,2.40 = 8 (g)
Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:
a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)
b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)
c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)
Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng
a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)
b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)
Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)
a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?
b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)
c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí