Cho dung dịch axit có chứa 7,3 gam HCl tác dụng với M n O 2 dư. Thể tích khí clo sinh ra (đktc) là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 11,2 lít
D. 22,4 lít
Cho 11,2 gam Fe tác dụng 200 ml dưng dịch HCl 1 M. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 22,4 lít D. 1 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => HCl hết, Fe dư
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
__________0,2---------------->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
=> B
giúp mình giải chi tiết dc k ạ
Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được ở (đktc) A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 11,2 lít D. 22,4 lít Khối lượng NaOH 10% cần để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 1M là: A. 40 g B. 80 g C. 160 g D. 200 g
1. B
2. B
(Câu 2 cậu nên sửa lại câu hỏi nhé: Khối lượng dung dịch NaOH 10% ...)
Câu 1.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Chọn B.
Câu 2. \(n_{HCl}=0,2\cdot1=0,2mol\)
Để trung hòa: \(\Rightarrow n_{H^+}=n_{OH^-}=0,2\)
\(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{8}{10\%}\cdot100\%=80\left(g\right)\)
Chọn B.
X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 S O 4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Ba
B. Ca
C. Sr
D. Mg
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng . Cho 14,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Đáp án D
%Fe = 100% - 43,24% = 56,76%
Khối lượng của Fe là
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15(mol) 0,15(mol)
VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lit)
Câu 27. Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)$
$V_{CO_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
Đáp án A
PTHH: CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,5.22,4=1,12\left(lít\right)\)
Chọn B.
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư.
Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít
C. 6,72 lít. D. 67,2 lít.
X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là:
A. Ba
B. Ca
C. Sr
D. Mg
Sục khí Cl2 vào dung dịch chứa m gam dung dịch KI dư sau phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được (m-36,6) gam chất rắn. Tính khí Cl2 (đktc) đã dùng?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít
\(n_{Cl_2}=a\left(mol\right)\)
\(2KI+Cl_2\rightarrow2KCl+I_2\)
\(........a..............a\)
\(BTKL:\)
\(m+71a=m-36.6+254a\)
\(\Rightarrow a=0.2\)
\(V_{Cl_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 1,12 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
A. 6,5
B. 5,6
C. 2,8
D. 4,2