1 mol kali ( nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm ), khối lượng riêng 0,86 g/ c m 3 , có thể tích tương ứng là
A. 50 c m 3
B. 45 , 35 c m 3
C. 55 , 41 c m 3
D. 45 c m 3
1 mol kali (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 0,86 gam/ cm 3 , có thể tích tương ứng là:
A. 50 cm 3
B. 47 cm 3
C. 55, 4 cm 3
D. 45,35 cm 3
Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là : Da/ = 2,7 ; DK = 0,86 ; DCu = 8,94.
1 mol nhôm (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 2,7 g/ c m 3 , có thể tích tương ứng là
A. 10 c m 3
B. 11 c m 3
C. 12 c m 3
D. 13 c m 3
Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là : Da/ = 2,7 ; DK = 0,86 ; DCu = 8,94.
Thể tích mol là thể tích chiếm bởi M gam kim loại đó. Áp dụng công thức:
V = , với m = M gam.
VAl = = = 10cm3. ; Vk = = = 45,35 cm3.
VCu = = = 7,16 cm3.
đầu tiên bạn tìm m của từng kim loại bằng cách lấy 1 mol nhân với khối lượng mol bằng CT:m=n.M
sau đó tính thể tích theo CT:V=m/D
ok nha
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm 3 , có khối lượng riêng tương ứng là:
A. 7,86 g/ cm 3
B. 8,39 g/ cm 3
C. 8,94 g/ cm 3
D. 9,3 g/cm3
1 mol đồng ( nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm ), thể tích 7,16 c m 3 , có khối lượng riêng tương ứng là
A. 7 , 86 g / c m 3
B. 8 , 3 g / c m 3
C. 8 , 94 g / c m 3
D. 9 , 3 g / c m 3
1 mol nhôm (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 2,7 gam/ cm 3 , có thể tích tương ứng là:
A. 12 cm 3
B. 11 cm 3
C. 10 cm 3
D. 13 cm 3
Phản ứng (1 mol) C (kim cương) → (1 mol) C (graphite) có dental G = - 685 cal/mol, khối lượng riêng của graphite và kim cương lần lượt là 2.55 và 3, 51 g/cm. Tính áp suất cần thiết để có thể chuyển graphite thành kim cương ở nhiệt độ 298K
một bình kín có thể tích 50 lít chứa khí ở 27 độ C và 1,5atm khi mở nắp áp suất khí còn 1atm và có khối lượng riêng là 1,2kg/m^3. khối lượng khí thoát ra khỏi phòng là