Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 13,44 lít khí oxi. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là
A. C H 4 40% và C 2 H 2 60%.
B. C H 4 80% và C 2 H 2 20%.
C. C H 4 20% và C 2 H 2 80%.
D. C H 4 60% và C 2 H 2 40%.
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,25.22,4}{6,72}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
Dẫn 13.44l (đktc) gồm hỗn hợp metan và axetilen đi qua dd Br dư thì thấy thoát ra 6, 72 lít một chất khí a) tính phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu b) tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên
a.\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_2Br_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,3 0,3 ( mol )
\(\%C_2H_2=\dfrac{0,3}{0,6}.100=50\%\)
\(\%CH_4=100\%-50\%=50\%\)
b.
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,3 0,6 ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,3 0,75 ( mol )
\(V_{O_2}=\left(0,6+0,75\right).22,4=1,35.22,4=30,24l\)
đốt cháy hoàn toàn 7,84 (lít) một hỗn hợp khí gồm metan và axetilen cần dùng 21,28 lít khí oxi
a) viết các pthh
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O\\ b)\\ V_{CH_4} =a (lít) ; V_{C_2H_2} = b(lít)\\ \Rightarrow a + b = 7,84(1)\\ V_{O_2} = 2a + \dfrac{5}{2}b = 21,28(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = -3,36 < 0 ; b = 11,2\)
(Sai đề)
a) Khi cho metan và axetilen qua dung dịch brom thì metan không phản ứng với brom nên thoát ra khỏi bình còn axetilen phản ứng với dung dịch brom.
=> 20,16 lít khí thoát là metan CH4
=> V axetilen = 40,32 - 20,16 = 20,16 lít
<=> %V CH4 = %V C2H2 = 50%
b)
nCH4 = nC2H2 = \(\dfrac{20,16}{22,4}\)= 0,9 lít
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C2H2 + \(\dfrac{5}{2}\)O2 → 2CO2 + H2O
Theo tỉ lệ phản ứng cháy => nO2 cần để đốt cháy hết hỗn hợp khí = 2nCH4+\(\dfrac{5}{2}\)nC2H2= 4,05 mol.
=> V O2 cần dùng = 4,05.22,4 = 90,72 lít
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit hỗn hợp khí metan và etilen cần phải dùng vừa đủ 13,44 lit khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Cho biết: C = 12, H = 1. Các thể tích khí đo ở đktc).
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x------2x---------x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y----------3y--------2y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\\2x+3y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol , y=0,1 mol
=>%VCH4=\(\dfrac{0,15.22,4}{5,6}\).100=60%
=>%VC2H4=100-60=40%
b)
VCO2=(0,15+0,1.2).22,4=7,84l
mhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nO2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
Gọi nC2H4 = a (mol); nCH4 = b (mol)
a + b = 0,25 (1)
PTHH:
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: b ---> 2b ---> b
3a + 2b = 0,6 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,15 (mol)
%VC2H4 = 0,1/0,25 = 40%
%VCH4 = 100% - 40% = 60%
VCO2 = (0,1 . 2 + 0,15) . 22,4 = 7,84 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp gồm Metan và Axetilen. Thu được 4,48 lít khí CO2. Tính phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp
\(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\rightarrow2CO_2+H_2O\)
Từ hai pt trên:\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,1+0,05}\cdot100\%=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Gọi \(n_{CH_4}\) là x \(\Rightarrow V_{CH_4}=22,4x\)
\(n_{C_2H_2}\) là y \(\Rightarrow V_{C_2H_2}=22,4y\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=3,36\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=22,4.0,1=2,24l\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_2}=22,4.0,05=1,12l\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{2,24}{3,36}.100=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
nhh khí = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
Gọi nCH4 = a (mol); nC2H2 = b (mol)
a + b = 0,15 (1)
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
a ---> 2a ---> a ---> 2a
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
b ---> 2,5b ---> 2b ---> b
a + 2b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)
%VCH4 = 0,1/0,15 = 66,66%
%C2H2 = 100% - 66,66% = 33,34%
đốt cháy 56 lít hỗn hợp khí gồm: metan và axetilen cần phải dùng 133,4 lít khí oxi
a/ viết PTHH
b/ tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
(các thể tích khí đó ở cùng điều khiện nhiệt độ và áp suất)
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> a + b = 56 (1)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a--->2a
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b------>2,5b
=> 2a + 2,5b = 133,4 (2)
(1)(2) => a = 13,2 (mol); b = 42,8 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{13,2}{56}.100\%=23,57\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{42,8}{56}.100\%=76,43\%\end{matrix}\right.\)
Bải tập: Đốt cháy 5,6 lít hỗn hợp metan và etylen cần dung 13,44 lít khi oxi (Các
khí đo ở đktc).
a) Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi chất khi trong hỗn hợp ban đầu?
b)Dẫn toàn bộ khí cacbon đioxit sinh ra nói trên vào dung dịch KOH lấy dư. Tinh
khối lượng muối tạo thành?
c) Cho hỗn hợp khí trên tác dụng với 300 ml dung dịch brom nồng độ 1M, dung
dịch brom nhạt màu hay mất màu? Tinh khối lượng đibrom etan?
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm khí Etilen và Axetilen cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí oxi . Hãy tính phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu ( các thể tích khí đởn cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ) - giúp mình với mình cần gấp -
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow n_{C_2H_4}=n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1.22,4}{4,48}.100\%=50\%\)