câu 1:tự dượng ở thực vật là:
A.KHẢ NĂNG DINH DƯỠNG NHỜ CHẤT HỮU CO CÓ SẴN
B.TỔNG HỢP CHẤT HỮU CƠ TỪ NƯỚC VÀ CO2
C.KHẢ NĂNG TỒN TẠI NẾU THIẾU ÁNH SÁNG MẶT TRỜI
D.KHẢ NĂNG TỒN TẠI KHI CÓ ÁNH SÁNG MẶT TRỜI
Quan sát hình 2 và điền đánh dấu “x” và bảng tên dưới sao cho phù hợp.
Đặc điểm |
Động vật |
Thực vật |
Có khả năng di chuyển |
|
|
Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2 |
|
|
Có hệ thần kinh và giác quan |
|
|
Dị dưỡng ( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) |
|
|
Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh sáng mặt trời |
|
|
Có khả năng phản xạ tự vệ và tấn công |
|
Đáp án
Đặc điểm |
Động vật |
Thực vật |
Có khả năng di chuyển |
x |
|
Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2 |
x |
|
Có hệ thần kinh và giác quan |
x |
|
Dị dưỡng ( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) |
x |
|
Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh sáng mặt trời |
x |
|
Có khả năng phản xạ tự vệ và tấn công |
x |
- Hãy xem xét các đặc điểm dự kiến sau đây để phân biệt động vật với thực vật
+ Có khả năng di chuyển | |
+ Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2 | |
+ Có hệ thần kinh và giác quan | |
+ Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) | |
+ Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh mặt trời |
- Nghiên cứu các thông tin trên, thảo luận và chọn ba đặc điểm quan trọng nhất của động vật phân biệt với thực vật bằng cách đánh dấu (√) vào ô trống
+ Có khả năng di chuyển | √ |
+ Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2 | |
+ Có hệ thần kinh và giác quan | √ |
+ Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) | √ |
+ Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh mặt trời |
Hãy giải thích tại sao thực vật có khả năng sử dụng năng lượng của ánh sáng mặt trời, chất vô cơ để tạo thành chất hữu cơ ?
vì thực vật có các cơ quan phục vụ cho việc nuôi dưỡng cây(sử dụng năng lượng của ánh sáng mặt trời,chất vô cơ để tạo thành chất hữu cơ)
-trong lá cây có chất diệp lục có chức năng tiếp nhận ánh sáng mặt trời
-rễ cắm sâu vào lòng đất hút nước và muối khoáng
_Thân vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến rễ qua mạch rây ,vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên các bộ phận của cây qua mạch gỗ
thực vật và động vật có khả năng sử dụng ánh sáng mặt trời , chất vo cơ thành chất hữu cơ
Các chất hữu cơ mà động vật cần lấy từ đâu?
Tổng hợp được nhờ có năng lượng ánh sáng mặt trời.
Trong thức ăn (từ động vật, sâu bọ hoặc thực vật).
Chất khoáng có trong đất.
Nấu chín thức ăn.
Dinh dưỡng ở vi khuẩn có nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là chất hữu cơ. Đây là kiểu dinh dưỡng gì?
A. Quang tự dưỡng.
B. Quang dị dưỡng.
C. Hoá tự dưỡng.
D. Hoá dị dưỡng.
Dinh dưỡng ở vi khuẩn có nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là chất hữu cơ. Đây là kiểu dinh dưỡng gì?
A. Quang tự dưỡng.
B. Quang dị dưỡng.
C. Hoá tự dưỡng.
D. Hoá dị dưỡng.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng ? A. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng B. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ CO2 C. Sử dụng CO2 làm nguồn cacbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng D. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon và sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng ? A. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng B. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ CO2 C. Sử dụng CO2 làm nguồn cacbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng D. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon và sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng ?
A. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng
B. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ CO2
C. Sử dụng CO2 làm nguồn cacbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng
D. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon và sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng
Câu 1: Nguồn năng lượng (1) và nguồn cacbon (2) của sinh vật hóa dị dưỡng là:
A. ánh sáng (1) và CO2 (2)
B. ánh sáng (1) và chất hữu cơ (2)
C. Chất vô cơ (1) và CO2(2)
D. chất hữu cơ (1) và chất hữu cơ (2)
Câu 2: Trong quá trình giảm phân, số lần nhân đôi nhiễm sắc thể là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây về quá trình giảm phân từ tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
1. Có 2 lần phân bào liên tiếp.
2. Xảy ra ở tế bào sinh dục, không xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
3. Các tế bào con tạo ra có bộ nhiễm sắc thể 2n
4. Có 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Sản phẩm nào sau đây là ứng dụng phân giải protein của vi sinh vật?
A. Siro quả sấu
B. Dưa muối
C. Tương
D. Kim chi
Câu 1: Nguồn năng lượng (1) và nguồn cacbon (2) của sinh vật hóa dị dưỡng là:
A. ánh sáng (1) và CO2 (2)
B. ánh sáng (1) và chất hữu cơ (2)
C. Chất vô cơ (1) và CO2(2)
D. chất hữu cơ (1) và chất hữu cơ (2)
Câu 2: Trong quá trình giảm phân, số lần nhân đôi nhiễm sắc thể là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây về quá trình giảm phân từ tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
1. Có 2 lần phân bào liên tiếp.
2. Xảy ra ở tế bào sinh dục, không xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
3. Các tế bào con tạo ra có bộ nhiễm sắc thể 2n
4. Có 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Sản phẩm nào sau đây là ứng dụng phân giải protein của vi sinh vật?
A. Siro quả sấu
B. Dưa muối
C. Tương
D. Kim chi