Để đưa ra màn hình giá trị của biến a và biến b kiểu nguyên ta dùng lệnh:
A. Write(a:8, b:8);
B. Readln(a,b);
C. Writeln(a:8, b:8:3);
D. Writeln(a:8:3, b:8:3);
Để đưa ra màn hình giá trị của biến a kiểu nguyên và biến b kiểu thực ta dùng lệnh:
A. Write(a:8:3, b:8);
B. Readln(a,b);
C. Writeln(a:8, b:8:3);
D. Writeln(a:8:3, b:8:3);
Để đưa ra màn hình giá trị của biến x kiểu thực và biến y kiểu nguyên ta dùng lệnh:
A. Write(x:8:3, y:8);
B. Readln(x, y);
C. Writeln(x:8, y:8:3);
D. Writeln(x:8:3, y:8:3);
Để đưa ra màn hình giá trị của biến x kiểu nguyên và biến y kiểu thực ta dùng lệnh:
A. Write(x:8:3, y:8);
B. Readln(x, y);
C. Writeln(x:8, y:8:3);
D. Writeln(x:8:3, y:8:3);
giúp mk!!
Câu 1. Lệnh read(tên biến); /readln(tên biến); dùng để:
A. in ra màn hình B. gán giá trị cho biến
C. nhập dữ liệu vào từ bàn phím D. gán giá trị cho hằng
Câu 2. Trong Pascal, lệnh write/writeln dùng để:
A. nhập dữ liệu vào từ bàn phím B. gán giá trị cho hằng
C. gán giá trị cho biến D. in, thông báo ra màn hình
Cho a=20; b=5. Câu lệnh nào sau đây viết xuất đúng quy cách giá trị của a/b ra màn hình?
A. write(a/b); B. write(a/b:8:1);
C. write(a/b:8); D. write(a:b);
Để in ra màn hình giá trị từ một đến 10 của biến điểm y, ta sử dụng câu lệnh: a for I :=1 to 10 writeln (‘I’) b for I:= 1 to 10 do writeln (I ); c for I: = 1 to n do writeln ( I ) ; d for I: = 10 downto 1 do write (I);
Cho hai biến a,b, có kiểu dữ liệu số nguyên. Em hãy viết chương trình Pascal thực hiện các yêu cầu sau: a) Khai báo hai biến a,b. b) Nhập giá trị của hai biến a,b từ bàn phím. c) In kết quả tổng của a,b ra màn hình.
uses crt;
var a,b:int64;
begin
clrscr;
readln(a,b);
writeln(a+b);
readln;
end.
Để nhập giá trị cho 2 biến a và b ta dùng lệnh:
A. Write(a,b);
B. Real(a.b);
C. Read(‘a,b’);
D. Readln(a,b);
Để nhập giá trị cho 3 biến a, b và c ta dùng lệnh:
A. Write(a, b, c);
B. Real(a.b.c);
C. Readln(a, b, c);
D. Read(‘a, b, c’);