Thông thường các hệ QTCSDL cung cấp cách xem dữ liệu như:
A. Có thể xem toàn bộ bảng
B. Cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi
C. Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu
D. Tất cả đều đúng
Trong các câu sau câu nào đúng?
a. Mỗi biểu mẫu đều được dùng chung cho tất cả mọi người sử dụng CSDL.
b. Mỗi biểu mẫu là một cửa sổ cho người dùng xem toàn bộ thông tin trong một bảng CSDL.
c. Khi cập nhập dữ liệu, cần sử dụng biểu mẫu vì có thể đảm bảo được ràng buộc khoá và khoá ngoài, tránh được nhiều sai lầm về dữ liệu.
d. Biểu mẫu là một giao diện được thiết kế để kiểm soát các truy cập của người dùng đến CSDL.
Các câu sau đây đúng:
b. Mỗi biểu mẫu là một cửa sổ cho người dùng xem toàn bộ thông tin trong một bảng CSDL.
c. Khi cập nhập dữ liệu, cần sử dụng biểu mẫu vì có thể đảm bảo được ràng buộc khoá và khoá ngoài, tránh được nhiều sai lầm về dữ liệu.
d. Biểu mẫu là một giao diện được thiết kế để kiểm soát các truy cập của người dùng đến CSDL.
CÂU 1: với một bảng dữ liệu, hệ QTCSDL cho phép?
A. xem từng nhóm bản ghi, mỗi bản ghi trương ứng với một hàng
B. xem từng bản ghi riêng biệt ( thông thường mỗi hàng tương ứng với một bản ghi )
C. xem từng bản ghi hay nhóm bản ghi theo dạng thiết kế ( biểu mẫu xem )
Trong các câu sau, những câu nào đúng?
1) Biểu thức thể hiện cách tìm một giá trị.
2) Nhóm Operators trong Scratch cung cấp các phép toán để tạo ra các biểu thức.
3) Trong Scratch tất cả các biểu thức đều thể hiện dữ liệu kiểu số.
4) Nếu một biến có giá trị là một dòng chữ thì biến đó không phải là một biểu thức.
ĐÚNG
ĐÚNG
KHÔNG ĐÚNG
KHÔNG ĐÚNG
Điền các từ thích hợp vào chỗ trống: Có thể in dữ liệu từ bảng. Nếu đã áp dụng các điều kiện lọc/sắp xếp, thì có thể giới hạn những …… mà Access sẽ in và xác định thứ tự in.
A. Bảng dữ liệu B. Bản ghi C. Biểu mẫu D. Trường
Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?
A. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,...
B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn.
C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số.
D. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng.
Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai? (4 Điểm) Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát… Bảng giúp tìm hiểu, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng.
Tất cả người dùng internet đều có thể được tìm kiếm, được xem danh sách các bản nhạc theo tên bản nhạc, tên ca sĩ, tên nhạc sĩ mà không cần đăng nhập hệ thống. Ngoài ra, một số người dùng xác định có quyền nhập thêm dữ liệu về bản nhạc mới, nhạc sĩ mới và ca sĩ mới.
Theo các em, cần phải tổ chức phần quyền truy cập CSDL như thế nào để đáp ứng các yêu cầu trên?
- Nhóm 1: Nhóm người dùng không cần khai báo, đăng nhập , được quyền chỉ tìm kiếm, xem không có quyền cập nhật.
- Nhóm 2: Nhóm người dùng có quyền thêm vào CSDL các bản nhạc mới, tên nhạc sĩ, ca sĩ mới. Nhưng không có quyền xoá, sửa.
- Nhóm 3: Nhóm người dùng có quyền xoá, sửa dữ liệu trong các bảng của CSDL, nhưng không có quyên thay đổi cấu trúc bảng, không có quyền xoá bảng.
- Nhóm 4: Nhóm người dùng có toàn quyền đối với các bảng trong CSDL, chính là ngưới dùng có quyền tạo lập các bảng của CSDL.
Câu 1: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?
A. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,...
B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn.
C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số.
D. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng.
Câu 2: Nội dung của các ô trong bảng có thể chứa:
A. Bảng.
B. Hình ảnh.
C. Kí tự (chữ, số, kí hiệu,...).
D. Cả A, B, C.
Câu 3: Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là:
A. 10 cột, 10 hàng.
B. 10 cột, 8 hàng.
c. 10 cột, 9 hàng.
D. 8 cột, 10 hàng.
Câu 4: Ghép mỗi lệnh ở cột bên trái với ý nghĩa của chúng ở cột bên phải cho phù hợp
1) Insert Left | a) Chèn thêm hàng vào phía trên hàng đã chọn |
2) Insert Right | b) Chèn thêm hàng vào phía dưới hàng đã chọn |
3) Insert Above | c) Chèn thêm cột vào phía bên trái cột đã chọn |
4) Insert Below | d) Chèn thêm cột vào phía bên phải cột đã chọn |
Câu 5: Cách di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng là:
A. Chỉ sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
B. Chỉ sử dụng chuột.
C. Sử dụng thanh cuộn ngang, dọc.
D. Có thể sử dụng chuột, phim Tab hoặc các phim mũi tên trên bàn phím.
Câu 6: Trong nhóm lệnh Alignment của thẻ ngữ cảnh Table Tools/Layout, dữ liệu trong ô được căn chỉnh theo hai chiều dọc và ngang. Căn theo chiều dọc có 3 lựa chọn: trên, giữa, dưới. Căn theo chiều ngang cũng có 3 lựa chọn: trái, giữa, phải. Hình ảnh trực quan cho các lựa chọn căn chỉnh dữ liệu của ô được thể hiện trong bảng sau:
Bạn An đã căn chỉnh dữ liệu trong ô để được kết quả như Hình 13 sau:
Bạn đã sử dụng lệnh nào trong nhóm lệnh Alignment:
A. Trên, Trái.
B. Trên, Giữa.
C. Trên, Phải.
D. Giữa, Giữa.
Câu 7: Để chuẩn bị lên kế hoạch cho buổi dã ngoại của lớp, cô giáo giao cho hai bạn Minh và An thu thập thông tin cho buồi dã ngoại. Theo em, những thông tin nào không nên trình bày dưới dạng bảng?
A. Một đoạn văn mô tả ngắn gọn về địa điểm dã ngoại.
B. Phân công chuẩn bị.
C. Các đồ dùng cần mang theo.
D. Chương trình hoạt động.
Câu 8: Bảng danh sách lớp 6A với cột Tên được trình bày theo thứ tự vần A, B, C.
STT | Họ đệm | Tên |
1 | Nguyễn Hải | Bình |
2 | Hoàng Thuỳ | Dương |
3 | Đào Mộng | Điệp |
Để bổ sung bạn Ngô Văn Chinh vào danh sách mà vẫn đảm bảo yêu cầu danh sách được xếp theo vần A, B, c của tên, em sẽ thêm một dòng ở vị trí nào của bảng?
A. Thêm một dòng vào trước dòng chửa tên bạn Bình.
B. Thêm một dòng vào cuối bảng.
C. Thêm một dòng vào trước dòng chứa tên bạn Dương.
D. Thêm một dòng vào sau dòng chửa tên bạn Dương.
Câu 9: Ghép mỗi lệnh ở cột bên trái với ý nghĩa của chúng ở cột bên phải cho phù hợp
1) Delete Columns | a) Tách một ô thành nhiều ô |
2) Delete Rows | b) Gộp nhiều ô thành một ô |
3) Split Cells | c) Xóa cột đã chọn |
4) Merge Cells | d) Xóa hàng đã chọn |
Câu 10: Để chuẩn bị cho buổi dã ngoại, bạn An đã lập danh sách các đồ dùng cần mua với các thông tin như: đồ dùng, số lượng, đơn giá,... Trong các cách trình bày dưới đâỵ, cách trình bày nào là hợp lí, đảm bảo thông tin cô đọng, dễ tim kiếm, dễ tổng hợp.
A.
Đồ dùng | Số lượng | Đơn giá |
Nước uống | 3 thùng | 120 000 |
Bánh mì | 40 suất | 15 000 |
B.
TT | Đồ dùng | Số lượng | Đơn giá |
1 | Nước uống | 3 thùng | 120 000 |
2 | Bánh mi | 40 suất | 15 000 |
C.
TT | Đồ dùng | Số lượng | Đơn giá | Tống |
1 | Nước uống | 3 thùng | 120 000 | 360 000 |
2 | Bánh mì | 40 suất | 15 000 | 600 000 |
D.
TT | Đồ dùng | Số lượng | Đơn giá | Tổng |
1 | Nước uống | 3 thùng | 120 000 | 360 000 |
2 | Bánh mì | 40 suất | 15 000 | 600 000 |
| Tổng tiền |
|
| 960 000 |
Câu 11: Khi con trỏ văn bản đang nằm bên trong bảng thì các định dạng được áp dụng cho phần nào của bảng?
A. Ô con trỏ văn bản đang nằm.
B. Cả bảng.
C. Cột con trỏ văn bản đang nằm.
D. Dòng con trỏ văn bản đang nằm.
Câu 12: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác nào?
A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột.
B. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột.
C. Chọn lệnh Insert/Table/lnsert Table, nhập 30 hàng, 10 cột.
D. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột.
Câu 13: Bảng sau đây cho biết lượng Calo mà con người tiêu thụ trong mỗi giờ hoạt động
Các bước chèn thêm 1 hàng bên dưới để tính tổng số Calo tiêu thụ nếu trong một ngày một người thay gia tất cả các hoạt động trên là:
A. Chọn hàng cần chèn=> Chuột phải=>Insert=> Insert Row Below.
B. Đặt con trỏ tại ô bên dưới cuối cùng bên phải của bảng, sau đó nhấn phím Tab.
C. Cả 2 đáp án đều đúng.
D. Cả 2 đáp án đều sai.
Câu 14: Trong bảng danh sách lớp 6A bên dưới, con trỏ soạn thảo đang được đặt trong ô chứa tên bạn Bình. Để thêm một dòng vào sau dòng này, em nháy nút phải chuột chọn Insert và chọn tiếp lệnh nào?
A. Insert Columns to the Left.
B. Insert Rows Below.
C. Insert Rows Above.
D. Insert Columns to the Right.
Câu 15: Trong bảng danh sách lớp 6A bên dưới. Để thêm một cột vào bên phải cột Tên, em nháy chọn cột Tên, sau đó nháy nút phải chuột chọn Insert và chọn tiếp lệnh nào?
A. Insert Columns to the Left.
B. Insert Rows Below.
C. Insert Rows Above.
D. Insert Columns to the Right.
giúp mình với ;-;
1.C
2.D
3.B
4. 1) - c)
2) - d)
3) - a)
4) - b)
5.D
6.B
7.A
8.C
9. 1) - c)
2) - d)
3) - a)
4) - b)
10.D
11.A
12.C
13.C
14.B
15.D
Các bảng có thể có quan hệ với nhau, thể hiện qua khoá ngoại. Nhờ vậy có thể truy xuất dữ liệu từ các bảng khác theo môi quan hệ. Việc này sẽ được thực hiện cụ thể như thế nào trong giao diện của một hệ QTCSDL?
Trong giao diện của một hệ quản trị CSDL, để truy xuất dữ liệu từ các bảng khác theo mối quan hệ thì người dùng có thể sử dụng các công cụ truy vấn dữ liệu như truy vấn SQL hoặc các công cụ đồ họa. Các công cụ này thường cung cấp các tính năng đồ họa giúp người dùng thiết kế và tạo các mối quan hệ giữa các bảng và cho phép người dùng truy xuất dữ liệu từ các bảng khác nhau bằng cách sử dụng các truy vấn SQL.
Cụ thể, để truy xuất dữ liệu từ các bảng có mối quan hệ với nhau, người dùng cần sử dụng câu lệnh JOIN để kết hợp các bảng với nhau theo khoá ngoài. Câu lệnh JOIN cho phép bạn truy xuất dữ liệu từ nhiều bảng cùng một lúc bằng cách ghép các bảng lại với nhau theo khoá ngoài.