Cà rem thuộc loại nào trong các đáp án?
A. Từ toàn dân
B. Từ địa phương miền Bắc
C. Từ địa phương miền Trung
D. Từ địa phương miền Nam
9. Thời gian trồng rừng ở từng địa phương: A. Miền Bắc: mùa Xuân và mùa Thu B. Miền Trung, miền Nam: mùa mưa C. Cả A và B đúng D. Mùa nào mát mẻ thì tròng rừng 10. Thời vụ gieo hạt cây rừng của miền Bắc là: A. từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau B. Từ tháng 1 đến tháng 2 C. Từ tháng 2 đến tháng 3 D. Mùa Xuân và mùa Thu 11. Mục đích của việc bảo vệ rừng là: A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật hiện có B. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất C. Cả A và B đúng D. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất 12. Hình thức chặt toàn bộ cây rừng trong một lần và phục hồi bằng cách trồng rừng là hình thức khai thác rừng gì? A. Khai thác trắng B. Khai thác dần C. Khai thác chọn D. Cả B và C đúng 13. Điền khuyết vào nội dung sau: Vai trò của chăn nuôi là cung cấp thực phẩm cho con người, cung cấp sức kéo, cung cấp phân bón và cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác 14. Giống lơn Ỉ là phân loại theo: A. Theo địa lí B. Theo hình thái, ngoại hình C. Theo mức độ hoàn thiện giống D. Theo hướng sản xuất 15. Nhân giống thuần chủng là phương pháp: A. Nhân lên một giống có sẵn B. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống C. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. D. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ và có ngoại hình tương đối giống bố mẹ 16 .Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm: A. Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy. B. Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy. C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người. D. Cả A, B, C đều đúng 17. Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là: A. Tăng diện tích rừng tự nhiên. B. Giảm độ che phủ của rừng. C. Giảm diện tích đồi trọc. D. Tất cả các ý đều sai. 18. Em hãy nêu rõ rừng có vai trò quan trọng như thế nào? A. Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại B. Phòng hộ: Chắn gió, chống xói mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. C. Cung cấp lâm sản cho gia đình và nghiên cứu khoa học, sinh hoạt văn hoá, di tích lịch sử, tham quan du lịch. D. Tất cả các ý trên 19. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta hiện nay là gì? Mng giúp mình với cảm ơn nhiều 🤩
9. Thời gian trồng rừng ở từng địa phương: A. Miền Bắc: mùa Xuân và mùa Thu B. Miền Trung, miền Nam: mùa mưa C. Cả A và B đúng D. Mùa nào mát mẻ thì tròng rừng 10. Thời vụ gieo hạt cây rừng của miền Bắc là: A. từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau B. Từ tháng 1 đến tháng 2 C. Từ tháng 2 đến tháng 3 D. Mùa Xuân và mùa Thu 11. Mục đích của việc bảo vệ rừng là: A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật hiện có B. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất C. Cả A và B đúng D. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất 12. Hình thức chặt toàn bộ cây rừng trong một lần và phục hồi bằng cách trồng rừng là hình thức khai thác rừng gì? A. Khai thác trắng B. Khai thác dần C. Khai thác chọn D. Cả B và C đúng 13. Điền khuyết vào nội dung sau: Vai trò của chăn nuôi là cung cấp thực phẩm cho con người, cung cấp sức kéo, cung cấp phân bón và cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác 14. Giống lơn Ỉ là phân loại theo: A. Theo địa lí B. Theo hình thái, ngoại hình C. Theo mức độ hoàn thiện giống D. Theo hướng sản xuất 15. Nhân giống thuần chủng là phương pháp: A. Nhân lên một giống có sẵn B. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống C. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. D. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ và có ngoại hình tương đối giống bố mẹ 16 .Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm: A. Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy. B. Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy. C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người. D. Cả A, B, C đều đúng 17. Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là: A. Tăng diện tích rừng tự nhiên. B. Giảm độ che phủ của rừng. C. Giảm diện tích đồi trọc. D. Tất cả các ý đều sai. 18. Em hãy nêu rõ rừng có vai trò quan trọng như thế nào? A. Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại B. Phòng hộ: Chắn gió, chống xói mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. C. Cung cấp lâm sản cho gia đình và nghiên cứu khoa học, sinh hoạt văn hoá, di tích lịch sử, tham quan du lịch. D. Tất cả các ý trên
19.
Trồng rừng để phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó:
+ Trồng rừng sản suất: Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống, sản xuất.
+ Trồng rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển.
+ Trồng rừng đặc dụng: vườn quốc gia, các khu bảo tồn
9. Thời gian trồng rừng ở từng địa phương: A. Miền Bắc: mùa Xuân và mùa Thu B. Miền Trung, miền Nam: mùa mưa C. Cả A và B đúng D. Mùa nào mát mẻ thì tròng rừng 10. Thời vụ gieo hạt cây rừng của miền Bắc là: A. từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau B. Từ tháng 1 đến tháng 2 C. Từ tháng 2 đến tháng 3 D. Mùa Xuân và mùa Thu 11. Mục đích của việc bảo vệ rừng là: A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật hiện có B. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất C. Cả A và B đúng D. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất 12. Hình thức chặt toàn bộ cây rừng trong một lần và phục hồi bằng cách trồng rừng là hình thức khai thác rừng gì? A. Khai thác trắng B. Khai thác dần C. Khai thác chọn D. Cả B và C đúng 13. Điền khuyết vào nội dung sau: Vai trò của chăn nuôi là cung cấp thực phẩm cho con người, cung cấp sức kéo, cung cấp phân bón và cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác 14. Giống lơn Ỉ là phân loại theo: A. Theo địa lí B. Theo hình thái, ngoại hình C. Theo mức độ hoàn thiện giống D. Theo hướng sản xuất 15. Nhân giống thuần chủng là phương pháp: A. Nhân lên một giống có sẵn B. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống C. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. D. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ và có ngoại hình tương đối giống bố mẹ 16 .Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm: A. Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy. B. Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy. C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người. D. Cả A, B, C đều đúng 17. Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là: A. Tăng diện tích rừng tự nhiên. B. Giảm độ che phủ của rừng. C. Giảm diện tích đồi trọc. D. Tất cả các ý đều sai. 18. Em hãy nêu rõ rừng có vai trò quan trọng như thế nào? A. Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại B. Phòng hộ: Chắn gió, chống xói mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. C. Cung cấp lâm sản cho gia đình và nghiên cứu khoa học, sinh hoạt văn hoá, di tích lịch sử, tham quan du lịch. D. Tất cả các ý trên 19. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta hiện nay là gì?9. Thời gian trồng rừng ở từng địa phương: A. Miền Bắc: mùa Xuân và mùa Thu B. Miền Trung, miền Nam: mùa mưa C. Cả A và B đúng D. Mùa nào mát mẻ thì tròng rừng 10. Thời vụ gieo hạt cây rừng của miền Bắc là: A. từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau B. Từ tháng 1 đến tháng 2 C. Từ tháng 2 đến tháng 3 D. Mùa Xuân và mùa Thu 11. Mục đích của việc bảo vệ rừng là: A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật hiện có B. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất C. Cả A và B đúng D. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất 12. Hình thức chặt toàn bộ cây rừng trong một lần và phục hồi bằng cách trồng rừng là hình thức khai thác rừng gì? A. Khai thác trắng B. Khai thác dần C. Khai thác chọn D. Cả B và C đúng 13. Điền khuyết vào nội dung sau: Vai trò của chăn nuôi là cung cấp thực phẩm cho con người, cung cấp sức kéo, cung cấp phân bón và cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác 14. Giống lơn Ỉ là phân loại theo: A. Theo địa lí B. Theo hình thái, ngoại hình C. Theo mức độ hoàn thiện giống D. Theo hướng sản xuất 15. Nhân giống thuần chủng là phương pháp: A. Nhân lên một giống có sẵn B. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống C. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. D. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ và có ngoại hình tương đối giống bố mẹ 16 .Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm: A. Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy. B. Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy. C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người. D. Cả A, B, C đều đúng 17. Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là: A. Tăng diện tích rừng tự nhiên. B. Giảm độ che phủ của rừng. C. Giảm diện tích đồi trọc. D. Tất cả các ý đều sai. 18. Em hãy nêu rõ rừng có vai trò quan trọng như thế nào? A. Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại B. Phòng hộ: Chắn gió, chống xói mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. C. Cung cấp lâm sản cho gia đình và nghiên cứu khoa học, sinh hoạt văn hoá, di tích lịch sử, tham quan du lịch. D. Tất cả các ý trên 19. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta hiện nay là gì? A. Trồng rừng sản xuất; Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu B. Trồng rừng để phòng hộ; Trồng rừng sản xuất ;Trồng rừng đặc dụng; Trồng rừng sản xuất; Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu C. Trồng rừng để phòng hộ; Trồng rừng đặc dụng; Trồng rừng sản xuất; D. Trồng rừng để phòng hộ; Trồng rừng sản xuất ;Trồng rừng đặc dụng; Trồng rừng lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. 21. Nêu khái niệm sự sinh trưởng của vật nuôi? A. Là sự tăng lên về thể tích các bộ phận của cơ thể. B. Là sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể. C Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. D. Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. 22. Nêu khái niệm sự phát dục của vật nuôi? A. Là sự tăng lên về thể tích các bộ phận của cơ thể. B. Là sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể. C Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. D. Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. 23. Có mấy phương pháp chọn lọc giống vật nuôi? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 24. Phương pháp chọn giống nào là theo cách Chọn lọc hàng loạt? A. Lựa chọn được những cá thể đep để làm con giống B. Lựa chọn được những cá thể tốt nhất để làm con giống C. Lựa chọn được những cá thể xấu nhất để làm con giống D. Lựa chọn được những cá thể be nhất để làm con giống 25. Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ, nơi rừng phòng hộ có được khai thác trắng không? Vì sao? A. Được khai thác trắng B. Được khai thác trắng. Vì dễ sói mòn đất và khó trồng lại rừng C. Không được khai thác trắng. Vì sói mòn đất và dễ trồng lại rừng D. Không được khai thác trắng. Vì nó dễ sói mòn đất, không chắn được gió bão và khó trồng lại rừng 26. Nêu vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi? A. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất sản phẩm chăn nuôi. B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. C. Giống vật nuôi quyết định đến khả năng nuôi dưỡng kém. D. Tất cả các ý trên 27. Hãy phân biệt những biến đổi nào ở vật nuôi thuộc sự sinh trưởng ? A. Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa B. Gà trống biết gáy C. Thỏ động dục D. Gà mái biết đẻ trứng 28. Hãy phân biệt những biến đổi nào ở vật nuôi thuộc phát dục? A. Xương ống chân của nghé dài thêm 10cm.B. Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa C. Thỏ động dục D. Gà nặng thêm 60g 29. Biểu hiện của phát dục ở vật nuôi: a. Thay đổi khối lượng cơ thể. b. Tầm vóc to khỏe, nhiều nạt ít mỡ. c. Hoàn thiện về cấu tạo của cơ quan (thay đổi về chất). d. Con Ngan nặng thêm 72g 30. Tình hình diện tích rừng tự nhiên ở tại Việt Nam từ 1975 đến 1995 bị phá hủy bao nhiêu? A. Khoảng 4 triệu ha B. Khoảng 3 triệu ha C. Khoảng 2,8 triệu ha D. Khoảng 2 triệu ha Ôn tập để KTRA GHK II MÔN CÔNG NGHỆ
cậu làm đi
khi nào có câu nào khó thì mới đăng lên đây nhé
Sưu tầm ca dao tục ngữ thơ văn xuôi trong đó có sử dụng các từ ngữ địa phương của 3 miền bắc trung nam rồi gạch chân từ địa phương và cho biết từ toàn dân tương ứng với từ địa phương đó
Ngó lên hòn Kẽm đá dừng ,
Thương cha nhớ mẹ quá chừng bạn ơi !Thương em anh cũng muốn vô,
Sợ truông nhà Hồ, sợ phá Tam Giang.Tìm các từ ngữ địa phương miền trung, bắc, nam theo có các yếu tố sau:
+ Từ địa phương(từ loại, vùng miền hoặc địa phương sử dụng)
+ Từ toàn dân (nếu có)
+ Những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ, hò, vè có sử dung từ ngữ đó vs độ dài phù hợp(nếu có)
VD: Bông(danh từ, miền nam): hoa (Muốn ăn bông súng mắm kho
Thì vô Đồng Táp ăn no đã thèm)
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ
(vô = vào)
Con có cha như nhà có nóc
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi
(cha = bố)
Má ơi đừng gả con xa
Chim kêu vượn hú biết nhà má đâu
(má = mẹ)
Yêu bầm, yêu nước cả đôi mẹ hiền
(bầm = mẹ)(nếu bạn có thể nhớ bài Bầm ơi học ở lớp 5 có thể bổ sung thêm nhe)
giúp mình tìm "từ địa phương miền Trung"," từ địa phương miền Nam" với ạ
Mi - mày bổ - ngã
trốc gúi - đầu gối
tau - tao
tê - kia
răng - sao
rứa - thế
ni - này
trốc - đầu
đọi - bát
tru - trâu
lè - đùi
chộ - thấy
chi - gì
Tìm từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân của miền bắc và miền nam
Màn = Mùng
Mắc màn = Giăng mùng
Bố = Tía, cha, ba, ông già
Mẹ = Má
Quả quất = Quả tắc
Hoa = Bông
Làm = Mần
Làm gì = Mần chi
(dòng) Kênh = Kinh
Ốm = Bệnh
Mắng = La, Rày
Ném = Liệng, thảy
Vứt = Vục
Mồm = Miệng
Mau = Lẹ, nhanh
Bố (mẹ) vợ = Cha vợ, ông (bà) già vợ
Lúa = thóc
Kính=kiếng
hột vịt- trứng vịt
tía, thầy- bố
heo- lợn
giời- trời
Má,u- mẹ
mô - đâu
Mồm- miệng
hột vịt - trứng vịt
thơm - dứa
tía/ thầy/ ba/bọ - bố
má/ u/ bầm - mẹ
chén/ tô - bát
nón - mũ
heo - lợn
mô - đâu
răng - sao/thế nào
rứa - thế/thế à
giời - trời
mần chi- làm, làm gì
HÃY TÌM 20 TỪ ĐỊA PHƯƠNG VÀ NGHĨA CỦA CHÚNG, THUỘC MIỀN NÀO( NAM, BẮC, TRUNG),TÌM CÂU CAO DAO CÓ CHỨA TỪ NGỮ ĐÓ
GIÚP MÌNH VỚI!!!!!
răng=sao
tê=kia
mô=đâu
rứa=thế(vậy)
ví=với
hiện chừ=bây giờ
~>Vùng Quảng Trị,Thừa Thiên-Huế
bọ=cha
hung=ghê
~>Vùng Quảng Bình
chi=gì
hầy=nhỉ
tề=kìa
cảy=sưng
vô=vào
mần=làm
bứt=bẻ
hun=hôn
rầy=xấu hổ
túi=tối
su=sâu
đút=đốt
mi=mày
tao=tau
nỏ=không
~>Vùng Nghệ An
Gan chi gan rứa mẹ nờ
Mẹ rằng cứu nước,mình chờ chi ai
Răng không cô gái trên sông
Ngày mai cô sẽ từ trong tới ngoài
Thơm như hương chín hoa nhài
Sạch như nước suối ban mai giữa rừng
(Tố Hữu)
Bây chừ sông nước về ta
Đi khơi đi lộng thuyền ra thuyền vào
bạn tham khảo nhé^^
Ngó bên tê đồng , ngó bên ni đồng , mênh mông bát bát ngát
Ngó bên tê đồng . ngó bên ni đồng , bát ngát mênh mông
Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nằng hồng ban mai [ Miền Trung ]
nêu cảm nhận của em về một tuần đọc sách ở thư viên xanh
sưu tầm những từ ngữ địa phương miền bắc có nghĩa với từ ở miền nam và miền trung
-Tìm những câu thơ,ca dao,tục ngữ có sử dụng từ ngữ địa phương miền BẮC (Bắc thôi nhá các pác)
-Tìm khoảng 2 bài hát(xin tên và chỉ ra ít nhất 3 từ nha) có sd từ ngữ địa phương miền Bắc luôn nha
Nhanh nhanh giùm nha mng !!
BT11: Em biến thành một hạt mưa nhỏ, hãy kể lại cuộc hành trình của mình
BT12: Tìm từ địa phương trong các đoạn ngữ liệu và xác định nghĩa toàn dân tương ứng, cho biết đó là ngôn ngữ miền nào?
Ngữ liệu | Từ địa phương | Phương ngữ vùng miền | Nghĩa toàn dân |
a. “Lặng nghe mẹ kể ngày xưa Bây chừ biển rộng trời cao Cá tôm cũng sướng, lòng nào chẳng xuân! Ông nhà theo bạn “ xuất quân” Tui may cũng được vô chân “sẵn sàng” Một tay, lái chiếc đò ngang” (Tố Hữu) |
|
|
|
b. “Sáng ra bờ suối tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng Cuộc đời cách mạng, thật là sang” (Nguyễn Ái Quốc) |
|
|
|
c. “Tía nuôi tôi lưng đeo nỏ, hông buộc ống tên bước xuống xuồng. Tôi cầm giầm bơi nhưng còn ngoái lên, nói với:..” (Đoàn Giỏi) |
|
|
|
d. “Bầm ơi sớm sớm chiều chiều Thương con bầm chớ lo nhiều bầm nghe”
|
|
|
|
e. “Thưa cha, con muốn được cha chỉ bảo chúng con về sự tích ngôi đền ni, về tên của các hòn núi,kia trông lại mắt quá cha ạ” (Sơn Tùng) |
|
|
Bài 11:
Gợi một số ý:
- Em đã bắt đầu cuộc hành trình của mình từ những đám mây cao trên bầu trời.
+ bay lượn trong không khí, được gió thổi đẩy đi theo hướng nào mà nó muốn.
+ cảm nhận được sự mát mẻ và tươi mới của không khí, cùng với cảm giác tự do khi được bay lượn trên bầu trời.
- Sau đó, em bắt đầu rơi xuống đất, trở thành một giọt mưa nhỏ.
+ cảm giác được sự mềm mại và ấm áp của đất, cùng với âm thanh nhẹ nhàng khi giọt mưa chạm vào các vật thể xung quanh.
+ rồi em tiếp tục rơi xuống, trở thành một phần của dòng nước, được đưa đi theo con đường của nó.
- Đích đến cuối cùng của là đại dương theo năm tháng đi cùng dòng nước.
+ cảm nhận được sự mặn mà và mát mẻ của nước biển, cùng với sự đa dạng của các loài sinh vật sống trong đại dương.
+ Khép lại, em đã trở thành một phần nhỏ của biển cả.