I-Trắc nghiệm
Trạng ngữ trong câu “Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc” thuộc loại nào?
a. Trạng ngữ chỉ thời gian
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
d. Trạng ngữ chỉ mục đích.
Xác đinh trạng ngữ trong câu văn sau: “Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc”
a. Cối xay tre
b. Nặng nề quay
c. Từ nghìn đời nay
d. Xay nắm thóc
II-Tự luận
Gạch chân dưới thành phần trạng ngữ trong câu sau và cho biết tác dụng của nó:
“Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc”
Đáp án
“Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc”
=> Trạng ngữ chỉ thời gian.
Xác định trạng ngữ,chủ ngữ,vị ngữ trong các câu sau:
a)Dưới bóng tre xanh,đã từ lâu đời,người dân cày Việt Nam,dựng nhà,dựng nước,vỡ ruộng,khai hoang.
b)Tre ăn ở với người,đời đời,kiếp kiếp.
c)Cối xay tre nặng nề quay,từ nghìn đời nay,xay nắm thóc.
Trạng ngữ : gạch chân
Chủ ngữ : in đâm
Vị ngữ : in nghiêng
a)Dưới bóng tre xanh,đã từ lâu đời,người dân cày Việt Nam,dựng nhà,dựng nước,vỡ ruộng,khai hoang.
b)Tre ăn ở với người,đời đời,kiếp kiếp.
c)Cối xay tre nặng nề quay,từ nghìn đời nay,xay nắm thóc.
Trong những câu sau, câu nào có trạng ngữ đứng ở giữa câu? A. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời này, xay nắm thóc B. Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ khong ngủ được C. Trước mặt cô giáo, cô đã thiếu lễ độ với mẹ D. Đằng đông, trời hửng dần
đặt câu theo cấu trúc sau:
a)trạng ngữ chỉ nơi chốn, tn chỉ thời gian. chủ ngữ-vị ngữ
b) trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, chủ ngữ 1, 2, 3- vị ngữ
c) trạng ngữ chỉ nơi chốn, chủ ngữ- vị ngữ 1, 2, 3
a, Dưới sân trường, giờ ra chơi, học sinh chơi đùa thật nhộn nhịp.
b, Mùa xuân, ở nước ta, hoa đào, hoa mai, hoa cúc được rất nhiều nhà dùng làm trang trí.
c, Ở Việt Nam, hệ thống giáo dục thường xuyên gồm có tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
a) Chủ ngữ: Tôi
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở nhà
time status only: into the dark
Vị ngữ: làm bài tập
Câu: Tôi đang ở nhà vào buổi tối để làm bài tập.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian: vào sáng mai
Status status place: at public
Master language 1: Bạn
Chủ ngữ 2: Tôi
Chủ ngữ 3: Anh ấy
Vị ngữ: game bóng đá
Câu: Vào sáng mai, bạn, tôi và anh ấy sẽ ở công viên chơi bóng đá.
c) Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở trường
Chủ ngữ: Cô giáo
Vị ngữ 1: dạy học
Vị ngữ 2: giảng bài
Vị ngữ 3: chấm bài
Câu: Ở trường, cô giáo dạy học, giảng bài, chấm bài.
Với mỗi loại trạng ngữ sâu đây.h ãy đặt 1 câu trạng ngữ chỉ nơi chốn,trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ thời gian,trạng ngữ chỉ mục đích,trạng ngữ chỉ phương tiện. Hỏi đặt câu theo cấy trúc sau 2 trạng ngữ 1 chủ ngữ 1 vị ngữ. Trạng ngữ 2 chủ ngữ 1 vị ngữ
- Tôi đang ở nhà.
- Vì ham chơi nên Lan bị điểm kém.
- Ngày mai, tôi sẽ đi dã ngoại.
- Mai cố gắng học bài để được cô giáo khen.
- Chú tôi đi làm bằng xe máy.
+ Bởi vì lười học nên Dũng bị bố bắt đi học bằng xe đạp.
Đề kia không rõ, bạn xem lại ạ
với mỗi lại trạng ngữ sau đây hãy đặt 1 câu:
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn
-Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
-Trạng ngữ chỉ thời gian
-trạng ngữ chỉ phương tiện
-trạng ngữ chỉ mục đích
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Câu: Em đang ngồi ở bàn học, ôn bài.
Trạng ngữ: ở bàn học
Ý nghĩa: Chỉ nơi chốn xảy ra sự việc, hành động là ở bàn học.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Câu: Vì trời mưa, nên chúng em không đi chơi được.
Trạng ngữ: vì trời mưa
Ý nghĩa: Chỉ nguyên nhân khiến cho sự việc, hành động không xảy ra là trời mưa.
- Trạng ngữ chỉ thời gian
Câu: Hôm nay, em sẽ đi học thêm tiếng Anh.
Trạng ngữ: hôm nay
Ý nghĩa: Chỉ thời gian xảy ra sự việc, hành động là hôm nay.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện
Câu: Bằng xe đạp, em có thể đi đến trường trong vòng 15 phút.
Trạng ngữ: bằng xe đạp
Ý nghĩa: Chỉ phương tiện giúp cho sự việc, hành động xảy ra là bằng xe đạp.
- Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu: Em học bài chăm chỉ để thi đỗ đại học.
Trạng ngữ: để thi đỗ đại học
Ý nghĩa: Chỉ mục đích của sự việc, hành động là để thi đỗ đại học.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. [...]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ "văn minh", "khai hóa" của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
(Thép Mới)
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên.
Xác định trạng ngữ:
- (1) Dưới bóng tre xanh
- (2) Đã từ lâu đời
- (3) Đời đời, kiếp kiếp
- (4) Từ nghìn đời nay
Bộ phận in đậm trong câu văn: "Bằng sự kiên trì, rùa con đã về đích trước thỏ." thuộc kiểu trạng ngữ nào?
trạng ngữ chỉ nơi chốn
trạng ngữ chỉ thời gian
trạng ngữ chỉ mục đích
trạng ngữ chỉ phương tiện
Bộ phận in đậm trong câu văn: "Bằng sự kiên trì, rùa con đã về đích trước thỏ." thuộc kiểu trạng ngữ nào?
trạng ngữ chỉ nơi chốn
trạng ngữ chỉ thời gian
trạng ngữ chỉ mục đích
trạng ngữ chỉ phương tiện