Câu bị động có từ “được” hàm ý đánh giá về sự việc trong câu như thế nào?
A. Tích cực.
B. Tiêu cực.
C. Khen ngợi.
D. Phê bình.
Câu hỏi 22: Từ nào đồng nghĩa với từ "chất phác" ?
a/ thân thiết b/ dũng cảm c/ nhanh nhẹn d/ thật thà
Câu hỏi 23: Từ nào thay thế được từ "khen ngợi" trong câu : "Mọi người khen ngợi anh ấy có giọng hát hay." ?
a/ ca ngợi b/ ngời ngợi c/ khen chê d/ quá khen
Câu hỏi 24: Đáp án nào sau đây chứa những từ viết đúng chính tả?
a/ dìn dữ, gây gổ, gượng gạo b/ hạnh họe, lon ton, nhí nhảnh
c/ vội vã, hí hửng, tí tọe d/ leng keng, bập bênh, lã chã
Câu hỏi 25:Từ nào trái nghĩa với từ "chính nghĩa" ?
a/ phi nghĩa b/ hòa bình c/ thương yêu d/ đoàn kết
Câu hỏi 22: Từ nào đồng nghĩa với từ "chất phác" ?
a/ thân thiết b/ dũng cảm c/ nhanh nhẹn d/ thật thà
Câu hỏi 23: Từ nào thay thế được từ "khen ngợi" trong câu : "Mọi người khen ngợi anh ấy có giọng hát hay." ?
a/ ca ngợi b/ ngời ngợi c/ khen chê d/ quá khen
Câu hỏi 24: Đáp án nào sau đây chứa những từ viết đúng chính tả?
a/ dìn dữ, gây gổ, gượng gạo b/ hạnh họe, lon ton, nhí nhảnh
c/ vội vã, hí hửng, tí tọe d/ leng keng, bập bênh, lã chã
Câu hỏi 25:Từ nào trái nghĩa với từ "chính nghĩa" ?
a/ phi nghĩa b/ hòa bình c/ thương yêu d/ đoàn kết
Câu hỏi 22: Từ nào đồng nghĩa với từ "chất phác" ?
a/ thân thiết b/ dũng cảm c/ nhanh nhẹn d/ thật thà
Câu hỏi 23: Từ nào thay thế được từ "khen ngợi" trong câu : "Mọi người khen ngợi anh ấy có giọng hát hay." ?
a/ ca ngợi b/ ngời ngợi c/ khen chê d/ quá khen
Câu hỏi 24: Đáp án nào sau đây chứa những từ viết đúng chính tả?
a/ dìn dữ, gây gổ, gượng gạo b/ hạnh họe, lon ton, nhí nhảnh
c/ vội vã, hí hửng, tí tọe d/ leng keng, bập bênh, lã chã
Câu hỏi 25:Từ nào trái nghĩa với từ "chính nghĩa" ?
a/ phi nghĩa b/ hòa bình c/ thương yêu d/ đoàn kết
Viết đoạn văn bàn về vai trò của sự tích cực, chủ động sáng tạo của con người trong cuộc sống ( theo dàn ý : Thế nào là? Đánh giá vấn đề? Làm thế nào? Vì sao? Phê phán?)
Mấy bạn, thầy cô giúp em với em cần gắp lắm ạ ❤
Câu 1. Em hãy cho biết việc gia tăng dân số ở nước ta có những tác động tích cực và tiêu cực như thế nào?
Tham khảo :
Tích cực :
- Dân số đông:
+ Nguồn lao động dồi dào, tác động tích cực đến nền kinh tế, đặc biệt với những ngành cần nhiều lao động, thu hút đầu tư nước nước ngoài.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn, giúp thúc đẩy sản xuất và phát triển.
- Dân số trẻ:
+ Năng động, sáng tạo, tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật.
+ Tỉ lệ người phụ thuộc ít hơn, giúp cải thiện nâng cao chất lượng đời sống.
- Thành phần dân tộc đa dạng:
+ Các dân tộc đoàn kết với nhau, phát huy truyền thống văn hóa, phong tục tập quán, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.
+ Tuyệt đại bộ phận người Việt ở nước ngoài đều hướng về Tổ quốc và đang đóng góp công sức cho xây dựng, phát triển kinh tế -xã hội ở quê hương.
Tiêu cực :
Dân đông và tăng nhanh gây nên sức ép lớn về vấn đề kinh tế - xã hội - môi trường.
- Về kinh tế :
+ Gia tăng dân số nhanh, chưa phù hợp với tăng trưởng kinh tế, kĩm hãm sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ.
+ Vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm trở nên gay gắt.
+ Dân cư phân bố không hợp lí nên việc sử dụng và khai thác tài nguyên không hợp lí, hiệu quả.
- Về xã hội :
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, GDP bình quân đầu người thấp vẫn còn thấp.
+ Các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa vẫn còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt ở những vùng miền núi.
- Về môi trường :
Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép lên tài nguyên và môi trường
+ Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
+ Ô nhiễm môi trường.
a) Tích cực :
- Dân số đông:
+ Nguồn lao động dồi dào, tác động tích cực đến nền kinh tế, đặc biệt với những ngành cần nhiều lao động, thu hút đầu tư nước nước ngoài.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn, giúp thúc đẩy sản xuất và phát triển.
- Dân số trẻ:
+ Năng động, sáng tạo, tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật.
+ Tỉ lệ người phụ thuộc ít hơn, giúp cải thiện nâng cao chất lượng đời sống.
- Thành phần dân tộc đa dạng:
+ Các dân tộc đoàn kết với nhau, phát huy truyền thống văn hóa, phong tục tập quán, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.
+ Tuyệt đại bộ phận người Việt ở nước ngoài đều hướng về Tổ quốc và đang đóng góp công sức cho xây dựng, phát triển kinh tế -xã hội ở quê hương.
b) Tiêu cực :
Dân đông và tăng nhanh gây nên sức ép lớn về vấn đề kinh tế - xã hội - môi trường.
- Về kinh tế :
+ Gia tăng dân số nhanh, chưa phù hợp với tăng trưởng kinh tế, kĩm hãm sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ.
+ Vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm trở nên gay gắt.
+ Dân cư phân bố không hợp lí nên việc sử dụng và khai thác tài nguyên không hợp lí, hiệu quả.
- Về xã hội :
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, GDP bình quân đầu người thấp vẫn còn thấp.
+ Các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa vẫn còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt ở những vùng miền núi.
- Về môi trường :
Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép lên tài nguyên và môi trường
+ Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
+ Ô nhiễm môi trường.
Tích cực :
- Dân số đông:
+ Nguồn lao động dồi dào, tác động tích cực đến nền kinh tế, đặc biệt với những ngành cần nhiều lao động, thu hút đầu tư nước nước ngoài.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn, giúp thúc đẩy sản xuất và phát triển.
- Dân số trẻ:
+ Năng động, sáng tạo, tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật.
+ Tỉ lệ người phụ thuộc ít hơn, giúp cải thiện nâng cao chất lượng đời sống.
- Thành phần dân tộc đa dạng:
+ Các dân tộc đoàn kết với nhau, phát huy truyền thống văn hóa, phong tục tập quán, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.
+ Tuyệt đại bộ phận người Việt ở nước ngoài đều hướng về Tổ quốc và đang đóng góp công sức cho xây dựng, phát triển kinh tế -xã hội ở quê hương.
Dân đông và tăng nhanh gây nên sức ép lớn về vấn đề kinh tế - xã hội - môi trường.
- Về kinh tế :
+ Gia tăng dân số nhanh, chưa phù hợp với tăng trưởng kinh tế, kĩm hãm sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ.
+ Vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm trở nên gay gắt.
+ Dân cư phân bố không hợp lí nên việc sử dụng và khai thác tài nguyên không hợp lí, hiệu quả.
- Về xã hội :
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, GDP bình quân đầu người thấp vẫn còn thấp.
+ Các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa vẫn còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt ở những vùng miền núi.
- Về môi trường :
Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép lên tài nguyên và môi trường
+ Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
+ Ô nhiễm môi trường.
Câu 1: nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. Từ đó rút ra bài học cho bản thân trong việc xây dựng mối quan hệ hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
Câu 2: trình bày tác động tích cực và tiêu cực của sự phát triển khoa học kĩ thuật cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX ( giúp mình với ạ mai mình thi rồi🥹)
Trình bày những hành động tiêu cực và tích cực của con người đến địa hình nước ta B) việc khai thác rừng bừa bãi lá tác động đến địa hình nước ta như thế nào C) vấn đề trồng và bảo vệ rừng có quan trọng ý nghĩa như thế nào
A) # Tích cực:
+ Khai thác rừng bừa bãi.
+ Săn bắt động vật hoang dã.
+ Đổ rác thài, chất thải công nghiệp, sinh hoạt ra môi trường.
+ Sử dụng các chất phóng xạ, các hóa chất độc hại,...
+ ...
# Tiêu cực:
+ Sử dụng nguồn năng lượng sạch.
+ Khai thác tài nguyên lâm, thủy sản hợp lí.
+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,…
+ Trồng cây, gây rừng.
+ Phòng cháy rừng.
+ Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.
+ Phát triển dân sô' hợp lí.
+ Sử dụng đât hợp lí, có kế hoạch cải tạo đất.
+ Chống thử và sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.
+ Quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường.
+ ....
B) - Con người đào kênh mương, đắp đê làm địa hình đồng bằng thay đổi.
- Khai thác đất sét, đá vôi, than đá và các loại khoáng sản khác làm mất các ngọn núi, quả đồi ⟹ địa hình bị san bằng
- Lấn biển làm mất địa hình bờ biển tự nhiên
- Việc phá rừng làm cho quá trình bóc mòn ở đồi núi tăng.
- Ngoài ra cũng là những nguyên nhân dẫn đến sạt lỡ đất,...
C) - Rừng góp phần hạn chế các thiên tai như lũ lụt, sạt lở đất, xói mòn, làm trôi vùng đồi núi cũng như ngập úng ở vùng đồng bằng phía đông.
- Rừng ven biển có vai trò chắn sóng chắn cát.
- Bảo vệ nguồn nước ngầm cho vùng, cân bằng sinh thái, đặc biệt đối với những nơi đang có nguy cơ hoang mạc hóa mở rộng vì thiếu nước vào mùa khô.
- Góp phần bảo vệ nguồn lâm sản quý, các loài sinh vật trong rừng.
__________________________________________
Có gì không đúng thì nhắn mình nha :))
Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi
Câu hỏi:
a. Những người lao động trong câu chuyện đã tích cực làm việc như thế nào?
b. Pê-chi-a đã nhận ra bài học gì từ những tấm gương lao động đó?
a. Những người lao động trong câu chuyện đã tích cực làm việc:
- Bà mẹ: đi làm lúc trời còn chưa sáng.
- Pê-chi-a: lười biếng và cuối cùng không làm những việc mẹ giao.
- Người công nhân lái máy cày: đã làm việc suốt ngày.
- Người công nhân lái máy liên hợp: đã gặt và đập lúa.
- Những người khác: đã đọc được rất nhiều sách trong ngày hôm nay.
b. Pê-chi-a đã nhận ra bài học từ những tấm gương lao động đó: em đã nhận ra thế nào là bỏ phí một ngày.
Câu 1: Bạn đã làm thế nào để ren luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ? Nêu cảm nhận của bạn khi rèn luyện được thói quen tích cực đó. Câu 2: Bạn hãy tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện kế bhoachj chi tiêu cho một sự kiện trong gia đình mà bạn đã thực hiện Cho mik xin vd iiiik
Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi:
a. Lượt lời thứ nhất của bà đồ có hình thức câu hỏi nhưng thực chất là thực hiện hành động nói gì (ngăn cản, khuyên, đề nghị, khen,...)? Ở lượt lời đó, bà đồ tỏ ý "khen tài văn chương" của ông đồ hay thực chất đánh giá như thế nào về văn chương của ông?
Lượt lời 1: hình thức câu hỏi nhưng không dùng để hỏi, thực hiện hành động khuyên thực dụng: khuyên ông đồ viết bằng khổ giấy to
- Lượt lời 2: lượt lời đầu có thêm hàm ý khác: không tin tưởng vào tài văn chương của ông, ý nói văn chương ông viết kém
Câu 1 (0.5đ )
Dưới triều lý việc cày tịch điền có ý nghĩa như thế nào?
A. Cầu cho mưa thuận gió hòa B. Khuyến khích người dân tích cực làm ruộng
C. Tế thần Nông , D. Mong muốn mùa bội thu
Câu 2 ( 0.5đ )
Để nông nghiệp phát triển, nhà Lý đã dùng những biện pháp gì ?
A . Khuyến khích khai khẩn đất hoang B . Làm tế lễ
C. Lấy đất công làm nơi thờ phụng D. Cải tiến lưỡi cày
Câu 3 ( 0.5đ )
Nghề thủ công trong dân gian nào dưới triều Lý phát triển?
A. Chăn tằm, ươm tơ, dệt lụa B. Đồ sắt C. Rèn vũ khí D. Mũi tên
Câu 4 ( 0.5đ )
Triều Lý thành phần nào trong xã hội chiếm đại đa số ?
A. Nông dân B . Thợ thủ công C. Buôn bán D. Nô Tì
Câu 5 ( 0.5đ )
Ai có thân phận thấp nhất dưới triều Lý ?
A. Thợ thủ công B. Nô Tì C. Người làm thuê D. Buôn bán
Câu 6 ( 0.5đ )
Có thể xem là một trường đại học đầu tiên ở nước ta ?
A. Trường Đông Đô B. Quốc Tử Giám C. Cố đô Huế D. Nhà thầy dạy học
Câu 7 (0.5đ )
Vì sao các chức quan đại thần do họ Trần nắm giữ ?
A. Đảm bảo tính kế thừa, tính thống nhất B. Người có uy tín
C. Người có sức mạnh D. Người được sự ủng hộ
Câu 8 ( 0.5đ )
Nhà trần ban hành bộ luật gì ?
A. Bộ luật hình thư B. Cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo C. Quốc triều hình luật
D. Luật phát triển kinh tế