Theo em, khái niệm cụm chủ-vị có đồng nhất với chủ ngữ và vị ngữ của câu hay không ?
A. Không
B. Có
Đặt hai câu nói về chủ điểm đất nước theo mẫu sau rồi xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của các câu đó.
a. TN, CN – VN (trạng ngữ chỉ thời gian, chủ ngữ là cụm danh từ chỉ khái niệm, vị ngữ là cụm động từ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b. TN, CN – VN, CN – VN, TN (trong đó, một trạng ngữ chỉ nguyên nhân, một trạng ngữ chỉ mục đích)
Các em biết thì hướng dẫn bạn làm bài, không biết thì các em lắng nghe người khác, không tùy ý xúc phạm nhau, đây không phải là chỗ dành cho nô nờ ô nô né , đừng học theo cách anh nô nờ ô nô đã và đang làm.
bài 5 đặt hai câu ní về chủ diểm đất nước theo mẫu sau rồi xắc định thành phần chủ ngữ vị ngữ trạng ngữ
a]trạng ngữ chủ ngữ vị ngữ [trạng ngữ chỉ thời gian chủ ngữ là cụm danh từ chỉ khái niệm vị ngữ là cụm động t]
BT3*. Đặt câu theo yêu cầu:
a) Câu có chủ ngữ là động từ.
b) Câu có chủ ngữ là tính từ.
c) Câu có nhiều chủ ngữ.
d) Câu có nhiều vị ngữ.
e) Câu đảo ngữ
c) Câu có chủ ngữ chứa một cụm Chủ - Vị
d) Câu có vị ngữ chứa một cụm Chủ - Vị.
Các bạn giúp mình nha
Đề bài: Viết một bài văn tả phong cảnh trong đó có sử dụng cụm chủ vị để mở rộng câu ( như chủ ngữ hay vị ngữ ). Gạch chân dưới cụm chủ vị vừa tìm được ( càng nhiều cụm chủ vị càng tốt )
~ Nói trước, đây là đề bắt buộc mỗi người phải làm để xem trình độ văn học của bạn đến đâu và bài này không có trên mạng đâu nha. haha ~
~ Hay nhất: 30kick
~ Bình thường: 10kick
~ Dở tệ: 0,000000000000000000000000000000000000000000000000000 kick
# Chúc các bạn may mắn
Chillaccino, kick ở đây là k nhé, chek ý
Cho ba câu sau:
Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
(Khánh Hoài)
Câu được in đậm có cấu tạo như thế nào? Hãy thảo luận với các bạn và lựa chọn một câu trả lời đúng:
A - Đó là một câu bình thường, có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
B - Đó là một câu rút ngọn, lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
C - Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
- Câu: Ôi, em Thuỷ! Đây là câu chỉ gồm một từ cảm thán (Ôi) và một cụm danh từ (em Thuỷ).
- Đây không phải câu rút gọn, bởi vì nó không thể có chủ ngữ hay vị ngữ.
- Nói là câu đặc biệt là vì nó không được cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ như câu thông thường, cũng không phải được lược bớt thành phần nào đó để có thể khôi phục như câu rút gọn.
Như vậy đáp án cần chọn là C.
Vị ngữ của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ờ chủ ngữ?
2. Câu (1) giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
Câu 10: Câu "Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ" (Thanh Tịnh - Tôi đi học) có kiểu cấu tạo nào?
A. Câu có thành phần trạng ngữ và một cụm chủ vị.
B. Câu có hai cụm chủ vị không bao chứa nhau.
C. Câu có hai cụm chủ vị bao chứa nhau.
D. Câu có một cụm chủ vị nằm trong phần trạng ngữ.
các câu sau sai vì không có sự tương hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ.Em hãy chữa lại cho đúng,xác định chủ ngữ và vị ngữ
a,hình ảnh mẹ luôn chăm sóc em
b, Lòng em xúc đọng nhìn theo lá quốc kì
b,djvashfgvsfyhwgifygwoqgqowhowhwfwfpwfjgdfsfsdbfnsbvavsvjlxndz,nncmvbznbzxj,vhbegwuspfdfehqwjofhsubvjhbvnd cj nkdhuiÍPAHWOSQHFBEIFEILVDNBV
nêu khái niệm thành phần chính của câu: chủ ngữ, vị ngữ
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu sự vật , hiện tượng có hành động , đặc điểm , trạng thái , ... được miêu tả ở vị ngữ . Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai ? Con gì ? Cái gì ?
- Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì ? Làm sao ? Như thế nào ? hoặc Là gì ?
Một câu có hai bộ phận chính. Đó là Chủ ngữ và Vị ngữ.
Xác định thành phần trung tâm của câu tức là xác định được thành phần Chủ – Vị làm nòng cốt trong câu.
CHỦ NGỮ
Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất , nêu người hay sự vật làm chủ sự việc trong câu. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi :Ai ? Cái gì ? Con gì ? Việc gì ? Sự vật gì ?
Phần nhiều danh từ và đại từ (xem phần nói rõ thêm *) giữ chức vụ chủ ngữ. Các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ ( gọi chung là thuật từ ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ.
VD :
– Học tập là quyền lợi và đồng thời là nghĩa vụ của mỗi chúng ta.
Học tập là động từ. Trường hợp này, được hiểu là “Việc học tập”.
– Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại.
Tốt đẹp, xấu xa là tính từ . Trường hợp này được hiểu là “cái tốt đẹp”, “cái xấu xa”.
+ Chủ ngữ có thể là một từ.
VD :
– Học sinh học tập.
+ Cũng có thể là một cụm từ.
VD:
– Tổ quốc ta giàu đẹp.
Tổ quốc ta là chủ ngữ gồm có hai từ ghép lại : Tổ quốc và ta.
Trường hợp này gọi là bộ phận chủ ngữ
+ Cũng có thể là cụm chủ vị.
VD:
– Chiếc bút bạn tặng tôi rất đẹp.
Chiếc bút bạn / tặng tôi là cụm C-V.
Trường hợp này gọi là bộ phận chủ ngữ
VỊ NGỮ
Vị ngữ là bộ phận thứ hai nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm … của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ; có thể dùng trả lời câu hỏi : Làm gì ? Như thế nào ? Là gì ?
+ Vị ngữ có thể là một từ.
VD :
– Chim hót.
– Chim bay.
+ Vị ngữ cũng có thể là một cụm từ.
VD:
– Mấy con chiền chiện ríu rít gọi nhau trên tầu cau.
Trường hợp này gọi là bộ phận vị ngữ.
+ Cũng có thể là cụm chủ vị.
VD:
– Bông hoa này cánh còn tươi lắm.
cánh / còn tươi lắm là cụm chủ vị.
Trường hợp này gọi là bộ phận vị ngữ.
CỤM CHỦ – VỊ
Một câu có thể có nhiều chủ ngữ hoặc nhiều vị ngữ, cũng có câu vừa có nhiều chủ ngữ vừa có nhiều vị ngữ.
VD:
– Cây bầu, cây bí / nói bằng quả.
– Cây khoai, cây dong /nói bằng củ, bằng rể.
– Lớp thanh niên / ca hát, nhảy múa.
– Các thầy giáo, cô giáo / đã dìu dắt, dạy dỗ chúng em nên người.
———
(*) ĐẠI TỪ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
VD:
– Chim chích bông sà xuống vườn rau. Nó tìm bắt sâu bọ.
Nó thay thế cho danh từ “Chim chích bông” . Nó là đại từ.
– Nam không ở trong lớp. Bạn ấy đi lên thư viện lấy tài liệu.
Bạn ấy thay thế cho danh từ “Nam”. Bạn ấy là đại từ.
– Tôi rất thích vẽ. Em gái tôi cũng vậy.
vậy thay thế cho động từ “thích vẽ ” , vậy là đại từ.
– Lúa gạo hay vàng bạc đều rất quý giá. Thời gian cũng thế.
thế thay thế cho tính từ “quý giá”, thế là đại từ.