Những câu hỏi liên quan
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
3 tháng 5 2017 lúc 3:17

Các từ phía dưới đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái ý nghĩa, sắc thái biểu cảm, phạm vi sử dụng…

Bình luận (0)
Luxaris
Xem chi tiết
ミ★๖ۣۜNɠọ¢★彡
9 tháng 11 2018 lúc 20:16

- ăn: tự cho vào cơ thể thức nuôi sống

xơi: (Trang trọng) ăn, uống hoặc hút (thường dùng trong lời mời chào)

chén: (Thông tục) ăn, về mặt coi như một thú vui

- cho: chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả

tặng: (Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến

biếu: (Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên)

- Yếu đuối: thiếu hẳn sức mạnh thể chất hoặc tinh thần, khó có thể chịu đựng được khó khăn, thử thách

yếu ớt: yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể

- xinh: có hình dáng và những đường nét rất dễ coi, ưa nhìn (thường nói về trẻ em, phụ nữ trẻ)

đẹp: có hình thức hoặc phẩm chất đem lại sự hứng thú đặc biệt, làm cho người ta thích nhìn ngắm hoặc kính nể

- tu: (Khẩu ngữ) uống nhiều liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng

nhấp: uống một chút hoặc uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi

nốc: (Thông tục) uống nhiều và hết ngay trong thời gian ngắn, một cách thô tục

Học tốt

Bình luận (0)
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
7 tháng 8 2018 lúc 4:06

Đáp án

Cho, tặng, biếu:

- Giống: tả hành động trao ai vật gì đấy.

- Khác:

   + cho: sắc thái bình thường.

   + tặng: thể hiện sự long trọng, không phân biệt ngôi thứ.

   + biếu: thể hiện sự kính trọng.

Bình luận (0)
Phương Khánh
Xem chi tiết
Tuấn Anh
19 tháng 10 2019 lúc 22:16

Câu 1: Chữa lại:

a. Bỏ từ “đối với”

b. Bỏ từ “qua”

Câu 2: Phân biệt nghĩa của các từ:

a. Ăn, xơi, chén:

- Giống: hành động đưa thức ăn vào cơ thể.

- Khác:

   + ăn: nghĩa bình thường.

   + xơi : lịch sự, thường dùng trong lời mời.

   + chén: thông tục, sắc thái suồng sã, thân mật.

b. Cho, tặng, biếu:

- Giống: tả hành động trao ai vật gì đấy.

- Khác:

   + cho: sắc thái bình thường.

   + tặng: thể hiện sự long trọng, không phân biệt ngôi thứ.

   + biếu: thể hiện sự kính trọng.

Câu 3: Viết đoạn văn.

Đoạn văn mẫu:

Thế là mùa xuân mong ước đã đến! Xuân về mang theo những tia nắng sưởi ấm vạn vật và đất trờiCây cối đâm chồi nảy lộc, những chiếc lá non xanh mơn mởn hé lộ giữa trời xuân. Những chùm hoa nhỏ li ti xuất hiện trên những cây bưởicây camcây nhãn… Mưa phùn lất phất chỉ đủ để cành đào nở hoa khoe sắc thắm với tạo vật. Xuân về, Tết đến, người người đi chợ xuân mua sắm đồ Tết, nhà nhà cùng nhau gói bánh chưng xanh. Ai cũng vui vẻ và cảm thấy hạnh phúcMùa xuân kì diệu như vậy đấy!

- Các từ ghép là: mùa xuân, mong ước, tia nắng, vạn vật, đất trời, cây cối, chiếc lá, cây bưởi, cây cam, cây nhãn, cành đào, bánh chưng, hạnh phúc, kì diệu…..

- Các từ láy là: mơn mởn, li ti, lất phất, người người, nhà nhà, vui vẻ.

ĐÓM & KEYS

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Quỳnh Anh
19 tháng 10 2019 lúc 22:37

a. bỏ ''đối với''

b. bỏ ''qua''

k cho mik nha!

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
NGuyễn Hà Thái Bảo
20 tháng 10 2019 lúc 8:48

Tích cực bỏ

tình yêu

em mới lớp 6

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Qin QIn
Xem chi tiết
nhomnhom
Xem chi tiết
Hien Le
11 tháng 9 2016 lúc 14:25

________Từ đồng nghĩa hoàn toàn_________

1, tàu hỏa, xe hỏa, xe lửa => đều chỉ 1 loại phương tiện giao thông chạy trên đg sắt

2, máy bay. phi cơ, tàu bay => đều chỉ 1 loại phương tiện giao thông hàng không.

_____________Từ đồng nghĩa không hoàn toàn_________

1, Ăn, xơi, đớp, ngấn => đều chỉ hành động đưa thức ăn vào miệng nhưng khác đối tượng

2,nhỏ bé, loắt choắt, bs bỏng => Để chỉ thân hình nhỏ hơn mức bình thương nhưng nguyên nhân khác nhau

3, rộng, rộng lớn, bao la, bát ngát, mênh mông => đều chỉ diện tích lớn hơn mức bình thường nhưng khca nhau về mức độ, vùng

4, chết, hi sinh, toi mạng => đều chỉ khi người ta không còn thở nữa( mất) , nhưng khác nhau về thái độ nói.

Bình luận (0)
huyenphuong
11 tháng 9 2016 lúc 13:49

từ đồng nghĩa hoàn toàn :[ tàu hỏa , xe hỏa ,máy bay , xe lửa , phi cơ , tàu bay][ăn , xơi , ngốn , đớp]

 từ đồng nghĩa ko hoàn toàn[ Chết , hi sinh , toi mạng , quy tiên ][,  nhỏ bé, bé bỏng,  loắt choắt][rộng , rộng rãi , bao la, bát ngát  mênh mông]

Bình luận (0)
Đỗ Thị Ánh Nguyên
Xem chi tiết
Đỗ Thị Ánh Nguyên
9 tháng 9 2023 lúc 11:07

Các bạn và thầy cô trả lời cho em nha!

Bình luận (0)
Mai Trung Hải Phong
9 tháng 9 2023 lúc 11:12

ngồn ?

Bình luận (0)
lã đức thành
9 tháng 9 2023 lúc 11:17

-chết ,hi sinh,toi mạng
-loắt choắt,bé bỏng ,nhỏ,nhỏ xíu
-đớp,ăn,chén

Bình luận (0)
Đức Quang Đức
Xem chi tiết
Nguyễn Hà Giang
18 tháng 11 2021 lúc 16:14

chết-hi sinh

tàu hỏa-xe lửa

bao la-mênh mông

nhỏ bé-bé bỏng

may bay-phi cơ

ăn xơi-ngốn

quy tiên- loắt choắt

( ko chắc)

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Hà
18 tháng 11 2021 lúc 16:16

Các từ đồng nghĩa :

- chết, hi sinh, quy tiên

- tàu hỏa, xe lửa

- máy bay, phi cơ

- ăn, xơi, ngốn

- nhỏ, bé, bé bỏng, loắt choắt

- rộng, rộng rãi, bao la, mênh mông

Ko bt có đúng ko

Bình luận (0)
Q Player
18 tháng 11 2021 lúc 16:17

+ Chết,hy sinh,quy tiên.

+Tàu hỏa,xe lửa.

+Máy bay,phi cơ.

+Ăn,xơi,ngốn.

+Nhỏ bé,loắt choắt,bé bỏng.

+Rộng,rộng rãi,bao la,mênh mông.

Bình luận (0)
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
25 tháng 5 2018 lúc 7:32

- Nhóm 1(Chỉ những người không còn sống nữa, đã ngừng thở, tim ngừng đập): chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên

Nhóm 2 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại trên đường sắt): tàu hoả, xe lửa

Nhóm 3 (Chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng): ăn, xơi, ngốn, đớp

Nhóm 4 (Chỉ hình dáng bé nhỏ hơn mức bình thường): nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng

Nhóm 5 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại bằng đường hàng không): máy bay, tàu bay, phi cơ

- Nhóm 6 (Chỉ những diện tích lớn hơn mức bình thường): rộng, rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông.

Bình luận (0)
Nguyễn Đại Việt Nguyễn
25 tháng 9 2022 lúc 17:32

- Nhóm 1(Chỉ những người không còn sống nữa, đã ngừng thở, tim ngừng đập): chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên

Nhóm 2 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại trên đường sắt): tàu hoả, xe lửa

Nhóm 3 (Chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng): ăn, xơi, ngốn, đớp

Nhóm 4 (Chỉ hình dáng bé nhỏ hơn mức bình thường): nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng

Nhóm 5 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại bằng đường hàng không): máy bay, tàu bay, phi cơ

Nhóm 6 (Chỉ những diện tích lớn hơn mức bình thường): rộng, rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông.

Bình luận (0)